Hoặc
8 câu hỏi
Đề bài. Tìm dư trong phép chia 325 cho 9.
Đề bài. Chứng minh. a) A ∩ (B ∪ C) = (A ∩ B) ∪ (A ∩ C); b) A ∪ (B ∩ C) = (A ∪ B) ∩ (A ∪ C);
Đề bài. Giải phương trình. (x+2)2−(x−3)(x+1)=0
Đề bài. Tìm giá trị lớn nhất của hàm số y=3x2+x−1 trên đoạn −1;1 .
Hoạt động 5 trang 65 Toán lớp 7 Tập 1. Gấp hộp quà hình lăng trụ đứng tam giác. Bước 1. Ước lượng món quà để tạo khung hình. Sau đó dùng compa để vẽ hình tam giác đều rồi vẽ tiếp các hình chữ nhật và hình thang. Bước 2. Gấp theo đường màu đỏ. Đánh dấu (hoặc tô) các mặt như hình vẽ. Chú ý dùng thước để miết các cạnh cho thẳng. Bước 3. Dùng keo dán ba mặt được đánh dấu lại với nhau, ta được chiếc hộ...
Hoạt động 4 trang 65 Toán lớp 7 Tập 1. Gấp hộp quà hình hộp chữ nhật. Bước 1. Ước lượng chiều dài, chiều rộng và chiều cao của món quà để tạo khung như hình vẽ. Dùng kéo cắt các khe nhỏ như hình vẽ. Bước 2. Đánh dấu bằng ngôi sao các mép sẽ gắn lại với nhau. Bước 3. Gấp theo đường màu đỏ. Sau đó, gắn mỗi hai mép lại với nhau bằng keo dán.
Hoạt động 2 trang 64 Toán lớp 7 Tập 1. Tính diện xung quanh và thể tích của phòng học. Chia lớp thành các nhóm để đo kích thước của phòng học. + Ghi tên phòng học cần đo. + Ước lượng kích thước phòng học trước khi đo. + Tính diện tích xung quanh và thể tích từ số đo ước lượng và số đo thực tế. + Ghi cả hai kết quả vào phiếu học tập để so sánh và rút ra kinh nghiệm.
Hoạt động 1 trang 64 Toán lớp 7 Tập 1. Tính diện tích bề mặt và thể tích của một số đồ vật có dạng hình hộp chữ nhật như quyển vở, quyển sách, hộp bút, cặp sách. Mỗi học sinh quan sát đối tượng đo của mình. - Ghi tên đồ vật. - Ước lượng kích thước của các đồ vật. - Chọn thước phù hợp để đo kích thước các đồ vật rồi tính diện tích, thể tích các đồ vật đó, ghi kết quả vào phiếu học tập.
86.4k
53.5k
44.7k
41.6k
40.2k
37.4k
36.4k
35k
33.9k
32.4k