Hoặc
23 câu hỏi
Bài 4 trang 87 Hóa học 10. Cho phương trình nhiệt hóa học sau. NaOH(aq) + HCl(aq) → NaCl(aq) + H2O(l) ∆ rH298o = -57,3 kJ Vẽ sơ đồ biểu diễn biến thiên enthalpy của phản ứng
Bài 3 trang 87 Hóa học 10. Đồ thị nào sau đây thể hiện đúng sự thay đổi nhiệt độ khi dung dịch hydrochloric acid được cho vào dung dịch sodium hydroxide tới dư?
Bài 2 trang 86 Hóa học 10. Biến thiên enthalpy của một phản ứng được ghi ở sơ đồ dưới. Kết luận nào sau đây là đúng? A. Phản ứng tỏa nhiệt B. Năng lượng chất tham gia phản ứng nhỏ hơn năng lượng chất sản phẩm C. Biến thiên enthalpy của phản ứng là a kJ/mol D. Phản ứng thu nhiệt
Bài 1 trang 86 Hóa học 10. Phương trình nhiệt hóa học giữa nitrogen và oxygen như sau. N2(g) + O2(g) → 2NO(g) ∆ rH298o = +180 kJ Kết luận nào sau đây đúng? A. Nitrogen và oxygen phản ứng mạnh hơn khi ở nhiệt độ thấp. B. Phản ứng tỏa nhiệt. C. Phản ứng xảy ra thuận lợi ở điều kiện thường. D. Phản ứng hóa học xảy ra có sự hấp thụ nhiệt năng từ môi trường.
Vận dụng trang 86 Hóa học 10. Hãy làm cho nhà em sạch bong với hỗn hợp baking soda (NaHCO3) và giấm (CH3COOH). Hỗn hợp này tạo ra một lượng lớn bọt. Phương trình nhiệt hóa học của phản ứng. NaHCO3(s) + CH3COOH(aq) → CH3COONa(aq) + CO2(g) + H2O(l) ∆ rH298o = 94,30kJ Phản ứng trên là tỏa nhiệt hay thu nhiệt? Vì sao? Tìm những ứng dụng khác của phản ứng trên.
Câu hỏi 14 trang 85 Hóa học 10. Cho hai phương trình nhiệt hóa học sau. CO(g) + 12O2(g) → CO2(g) ∆ rH298o = -283,00 kJ (1) H2(g) + F2(g) → 2HF(g) ∆ rH298o = -546,00 kJ (2) So sánh nhiệt giữa hai phản ứng (1) và (2). Phản ứng nào xảy ra thuận lợi hơn?
Câu hỏi 13 trang 85 Hóa học 10. Vận dụng để vẽ sơ đồ biểu diễn biến thiên enthalpy của phản ứng nhiệt phân CaCO3 ở Ví dụ 5.
Câu hỏi 12 trang 85 Hóa học 10. Quan sát Hình 13.5, mô tả sơ đồ biểu diễn biến thiên enthalpy của phản ứng. Nhận xét về giá trị của ∆ fH298o(sp) so với ∆ fH298o(cđ)
Luyện tập trang 84 Hóa học 10. Em hãy xác định enthalpy tạo thành theo đơn vị (kcal) của các chất sau. Fe2O3(s), NO(g), H2O(g), C2H5OH(l). Cho biết 1J = 0,239 cal
Câu hỏi 11 trang 84 Hóa học 10. Từ Bảng 13.1 hãy liệt kê các phản ứng có enthalpy tạo thành dương (lấy nhiệt từ môi trường)
Câu hỏi 10 trang 84 Hóa học 10. Hợp chất SO2(g) bền hơn hay kém bền hơn về mặt năng lượng so với các đơn chất bền S(s) và O2(g)
Câu hỏi 9 trang 84 Hóa học 10. Cho phản ứng sau. S(s) + O2(g) →t° SO2(g) ∆ fH298o(SO2, g) = -296,80 kJ/mol Cho biết ý nghĩa của giá trị ∆ fH298o(SO2, g)
Câu hỏi 8 trang 84 Hóa học 10. Phân biệt enthalpy tạo thành của một chất và biến thiên enthalpy của phản ứng. Lấy ví dụ minh họa.
Luyện tập trang 83 Hóa học 10. Cho hai phương trình nhiệt hóa học sau. C(s) + H2O(g) →t° CO(g) + H2(g) ∆ rH298o = +131,25 kJ (1) CuSO4 (aq) + Zn(s) → ZnSO4(aq) + Cu(s) ∆ rH298o = -231,04 kJ (2) Trong hai phản ứng trên, phản ứng nào là thu nhiệt, phản ứng nào là tỏa nhiệt?
Câu hỏi 7 trang 83 Hóa học 10. Phương trình nhiệt hóa học cho biết thông tin gì về phản ứng hóa học.
Câu hỏi 6 trang 83 Hóa học 10. Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hóa học được xác định trong điều kiện nào?
Câu hỏi 5 trang 82 Hóa học 10. Thực hiện thí nghiệm 2. Nêu hiện tượng trước và sau khi đốt nóng hỗn hợp. Nếu ngừng đốt nóng thì phản ứng có xảy ra không? Thí nghiệm 2. Nhiệt phân potassium chlorate Dụng cụ và thiết bị. Đèn cồn, ống nghiệm chịu nhiệt, nút cao su có gắn ống dẫn khí, chậu thủy tinh, bình tam giác, giá sắt. Hóa chất. Potassium chlorate (KClO3), manganese dioxide (MnO2) Tiến hành. Bước...
Câu hỏi 4 trang 82 Hóa học 10. Trong phản ứng nung đá vôi (CaCO3), nếu ngừng cung cấp nhiệt, phản ứng có tiếp tục xảy ra không?
Câu hỏi 3 trang 82 Hóa học 10. Khi thả viên vitamin C sủi vào cốc nước như Hình 13.3, em hãy dự đoán sự thay đổi nhiệt độ của nước trong cốc
Luyện tập trang 81 Hóa học 10. Hãy nêu hiện tượng của các quá trình. đốt cháy than, ethanol trong không khí. Nhiệt độ môi trường xung quanh thay đổi như thế nào?
Câu hỏi 2 trang 81 Hóa học 10. Thực hiện thí nghiệm 1. Nêu hiện tượng xảy ra. Rút ra kết luận về sự thay đổi nhiệt độ chất lỏng trong cốc. Giải thích. Thí nghiệm 1. Sự thay đổi nhiệt độ khi vôi sống phản ứng với nước. Dụng cụ và thiết bị. Cốc chịu nhiệt 500 mL, cân, nhiệt kế, đũa thủy tinh, giá đỡ nhiệt kế. Hóa chất. Vôi sống (CaO), nước cất. Tiến hành. Bước 1. Cho khoảng 25 mL nước cất vào cốc ch...
Câu hỏi 1 trang 81 Hóa học 10. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra ở Hình 13.1 và nêu nhận xét về sự thay đổi nhiệt của phản ứng đó
Mở đầu trang 80 Hóa học 10. Hầu như mọi phản ứng hóa học cũng như quá trình chuyển thể của chất luôn kèm theo sự thay đổi năng lượng. Trong cả 2 ví dụ đều có phản ứng xảy ra với sự thay đổi năng lượng. Theo em, phản ứng có kèm theo sự thay đổi năng lượng dưới dạng nhiệt năng đóng vai trò gì trong đời sống?
84.9k
53.3k
44.6k
41.6k
39.2k
37.3k
36k
34.9k
33.5k
32.3k