Hoặc
14 câu hỏi
Em có thể trang 43 Vật Lí 10. Từ đồ thị vận tốc – thời gian của chuyển động thẳng biến đổi đều mô tả được chuyển động này.
Bài 2 trang 43 Vật Lí 10. Một vận động viên đua xe đạp đường dài vượt qua vạch đích với tốc độ 10 m/s. Sau đó vận động viên này đi chậm dần đều thêm 20 m mới dừng lại. Coi chuyển động của vận động viên là thẳng. a) Tính gia tốc của vận động viên trong đoạn đường sau khi qua vạch đích. b) Tính thời gian vận động viên đó cần để dừng lại kể từ khi cán đích. c) Tính vận tốc trung bình của người đó trê...
Bài 1 trang 43 Vật Lí 10. Đồ thị vận tốc – thời gian ở Hình 9.5 mô tả chuyển động của một chú chó con đang chạy trong ngõ thẳng và hẹp. a) Hãy mô tả chuyển động của chú chó. b) Tính quãng đường đi được và độ dịch chuyển của chú chó sau 2s; 4s; 7s và 10s bằng đồ thị và bằng công thức.
Câu hỏi trang 42 Vật Lí 10. Hãy dùng đồ thị (v – t) vẽ ở Hình 9.4 để. a) Mô tả chuyển động; b) Tính độ dịch chuyển trong 4 giây đầu, 2 giây tiếp theo và 3 giây cuối; c) Tính gia tốc của chuyển động trong 4 giây đầu; d) Tính gia tốc của chuyển động từ giây thứ 4 đến giây thứ 6. Kiểm tra kết quả của câu b và câu c bằng cách dùng công thức.
Câu hỏi 2 trang 42 Vật Lí 10. Từ công thức (9.2) và (9.4) chứng minh rằng. vt2−v02 = 2.a.d (9.5)
Câu hỏi 3 trang 42 Vật Lí 10. Biết độ dịch chuyển trong chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn bằng diện tích giới hạn bởi đồ thị (v – t) trong thời gian t của chuyển động và các trục tọa độ. Hãy chứng minh rằng công thức tính độ lớn của độ dịch chuyển trong chuyển động thẳng biến đổi đều là. d = v0.t + 12.a.t2 (9.4)
Câu hỏi 2 trang 42 Vật Lí 10. Chứng tỏ rằng có thể xác định được giá trị của gia tốc dựa trên đồ thị (v – t).
Câu hỏi 1 trang 42 Vật Lí 10. Hãy tính độ dịch chuyển của chuyển động có đồ thị (v – t) vẽ ở Hình 9.3b. Biết mỗi cạnh của ô vuông nhỏ trên trục tung ứng với 2 m/s, trên trục hoành ứng với 1 s.
Câu hỏi 2 trang 41 Vật Lí 10. Hình 9.2 là đồ thị vận tốc – thời gian trong chuyển động của một bạn đang đi trong siêu thị. Hãy dựa vào đồ thị để mô tả bằng lời chuyển động của bạn đó (khi nào đi đều, đi nhanh lên, đi chậm lại, nghỉ).
Câu hỏi 1 trang 41 Vật Lí 10. Từ các đồ thị trong Hình 9.1. a) Hãy viết công thức về mối liên hệ giữa v với a và t của từng chuyển động ứng với từng đồ thị trong Hình 9.1. b) Chuyển động nào là chuyển động nhanh dần đều, chậm dần đều?
Câu hỏi 2 trang 40 Vật Lí 10. Các chuyển động trong hình vẽ ở đầu bài có phải là chuyển động thẳng biến đổi đều hay không?
Câu hỏi 1 trang 40 Vật Lí 10. Tính gia tốc của các chuyển động trong hình vẽ ở đầu bài.
Khởi động trang 40 Vật Lí 10. Hình trên mô tả sự thay đổi vị trí và vận tốc của ô tô, người sau những khoảng thời gian bằng nhau. Hai chuyển động này có gì giống nhau, khác nhau.
86.4k
53.5k
44.7k
41.6k
40.2k
37.4k
36.4k
35k
33.9k
32.4k