Hoặc
16 câu hỏi
Bài 1.6 trang 9 Toán 7 Tập 1. Tuổi thọ trung bình dự kiến của những người sinh năm 2019 ở một số quốc gia được cho trong bảng sau. Quốc gia Australia Pháp Tây Ban Nha Anh Mỹ Tuổi thọ trung bình dự kiến 83 82,5 831 5 812 5 781 2 (Theo Báo cáo của Tổ chức Y tế Thế giới, 2020) Sắp xếp các quốc gia theo tuổi thọ trung bình dự kiến từ nhỏ đến lớn.
Bài 1.5 trang 9 Toán 7 Tập 1. So sánh. a) –2,5 và –2,125; b) -110000 và 1 23456 .
Bài 1.4 trang 9 Toán 7 Tập 1. a) Trong các phân số sau, những phân số nào biểu diễn số hữu tỉ –0,625? 5−8; 1016; 20−32; −1016; −2540; 35−48. b) Biễu diễn số hữu tỉ –0,625 trên trục số.
Bài 1.3 trang 9 Toán 7 Tập 1. Các điểm A, B, C, D (H.1.7) biểu diễn những số hữu tỉ nào?
Bài 1.2 trang 9 Toán 7 Tập 1. Tìm số đối của các số hữu tỉ sau. a) –0,75 b)651.
Bài 1.1 trang 9 Toán 7 Tập 1. Hãy cho biết tính đúng, sai của mỗi khẳng định sau. a) 0,25∈ℚ; b) -67∈ℚ; c) -235∉ℚ.
Vận dụng trang 8 Toán 7 Tập 1. Em hãy giải bài toán mở đầu. Ông An cao 180 cm, vòng bụng 108 cm. Ông Chung cao 160 cm, vòng bụng 70 cm. Theo em, nếu tính theo chỉ số WHtR, sức khỏe của ông An hay ông Chung tốt hơn?
Luyện tập 3 trang 8 Toán 7 Tập 1. Sắp xếp các số hữu tỉ sau theo thứ tự từ nhỏ đến lớn. 514; −2; 3,125; −32.
HĐ 4 trang 8 Toán 7 Tập 1. Biểu diễn hai số hữu tỉ –1,5 và 52 trên trục số. Em hãy cho biết điểm –1,5 nằm trước hay nằm sau điểm 52 trên trục số.
HĐ 3 trang 8 Toán 7 Tập 1. Viết các số hữu tỉ sau dưới dạng phân số rồi so sánh. a) –1,5 và 52; b) –0,375 và -58.
Luyện tập 2 trang 7 Toán 7 Tập 1. Biểu diễn các số hữu tỉ 54 và -54 trên trục số.
Câu hỏi trang 7 Toán 7 Tập 1. Mỗi điểm A, B, C trên trục số Hình 1.4 biểu diễn số hữu tỉ nào?
Luyện tập 1 trang 6 Toán 7 Tập 1. Giải thích vì sao các số 8;-3,3;323323323323đều là các số hữu tỉ. Tìm số đối của mỗi số đó.
HĐ 2 trang 6 Toán 7 Tập 1. Ta có thể viết 1,5=32=64=96=. Tương tự, em hãy viết ba phân số bằng nhau và bằng. a) –2,5; −2,5=−2510=−52=−156. b) 234.
HĐ 1 trang 6 Toán 7 Tập 1. Tính chỉ số WHtR của ông An và ông Chung.
Mở đầu trang 5 Toán 7 Tập 1. Chỉ số WHtR (Waist to Height Ratio) của một người trưởng thành, được tính bằng tỉ số giữa số đo vòng bụng và số đo chiều cao (cùng một đơn vị đo). Chỉ số này được coi là một công cụ đo lường sức khỏe hữu ích vì có thể dự báo được các nguy cơ béo phì, mắc bệnh tim mạch, … Bảng bên cho biết nguy cơ thừa cân, béo phì của một người đàn ông trưởng thành dựa vào chỉ số WHtR....
86.3k
53.5k
44.7k
41.6k
40.1k
37.4k
36.4k
35k
33.8k
32.4k