Hoặc
21 câu hỏi
Bài 18.21 trang 82 SBT Hóa học 10. Ninh Thuận là tỉnh có 3 trong số 7 đồng muối lớn của cả nước là Cà Ná, Tri Hải và Đầm Vua, sản lượng muối của Ninh Thuận chiếm khoảng 50% sản lượng muối cả nước. Nghề làm muối truyền thống có quy trình. cải tạo ô ruộng muối, dẫn nước biển vào, phơi nắng để nước biển bốc hơi và thu hoạch muối. Sản lượng muối hằng năm đạt hơn 426 500 tấn (giai đoạn 2021 – 2025), tă...
Bài 18.20 trang 82 SBT Hóa học 10. Rong biển, còn gọi là tảo bẹ, loài sinh vật sống dưới biển, được xem là nguồn thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao cho con người. Rong biển khô cung cấp đường, chất xơ, đạm, vitamin A, vitamin B2 và muối khoáng. Trong đó, thành phần được quan tâm hơn cả là nguyên tố vi lượng iodine. Trung bình, trong 100 gam tảo bẹ khô có chứa khoảng 1 000 µg iodine. Để sản xuất 1...
Bài 18.19 trang 81 SBT Hóa học 10. “Muối i-ốt” có thành phần chính là sodium chloride (NaCl) có bổ sung một lượng nhỏ potassium iodide (KI) nhằm bổ sung nguyên tố vi lượng iodine cho cơ thể, nhằm ngăn bệnh bướu cổ, phòng ngừa khuyết tật trí tuệ và phát triển, … Trong 100 g muối i-ốt có chứa hàm lượng ion iodide dao động từ 2200μg−2500μg; lượng iodide cần thiết cho một thiếu niên hay người trưởng t...
Bài 18.18 trang 81 SBT Hóa học 10. Trong chế độ dinh dưỡng của trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ rất chú trọng thành phần sodium chloride (NaCl) trong thực phẩm. Theo khuyến cáo của Tổ chức Y tế thế giới (WHO), lượng muối cần thiết trong 1 ngày đối với trẻ sơ sinh là 0,3 g, với trẻ dưới 1 tuổi là 1,5 g, dưới 2 tuổi là 2,3 g. Nếu trẻ ăn thừa muối sẽ ảnh hưởng đến hệ bài tiết, thận, tăng nguy cơ còi xương, … T...
Bài 18.17 trang 81 SBT Hóa học 10. Đặt cốc thủy tinh lên cân, chỉnh cân về số 0, rót vào cốc dung dịch HCl 1 M đến khối lượng 100 g. Thêm tiếp 1 lượng bột magnesium vào cốc, khi không còn khí thoát ra, cân thể hiện giá trị 105,5 g. a. Khối lượng magnesium thêm vào là bao nhiêu? b. Tính khối lượng muối và thể tích khí hydrogen (đkc) được tạo ra.
Bài 18.16 trang 81 SBT Hóa học 10. Cho bảng thông tin sau. a. Sắp xếp theo thứ tự giảm dần tính acid của các hydrohalic acid. b. Dựa vào bảng thông tin, giải thích thứ tự tính acid của các hydrohalic acid.
Bài 18.15 trang 80 SBT Hóa học 10. Dung dịch HBr và HI đậm đặc không màu, thường được đựng trong lọ thủy tinh sẫm màu, sau một thời gian sử dụng, dưới ảnh hưởng của không khí, dung dịch HBr có màu vàng cam, dung dịch HI có màu vàng đậm. Giải thích sự thay đổi màu sắc của 2 dung dịch acid trên.
Bài 18.14 trang 80 SBT Hóa học 10. Hydrogen chloride được điều chế bằng cách cho tinh thể sodium chloride tác dụng với sulfuric acid đặc. Tuy nhiên, không thể dùng phương pháp này để điều chế hydrogen bromide. Nêu nguyên nhân và đề nghị phương pháp hóa học điều chế hydrogen bromide.
Bài 18.13 trang 80 SBT Hóa học 10. Chọn phát biểu không đúng. A. Các hydrogen halide tan tốt trong nước tạo dung dịch acid. B. Ion F- và Cl- không bị oxi hóa bởi dung dịch H2SO4 đặc. C. Các hydrogen halide làm quỳ tím hóa đỏ. D. Tính acid của các hydrohalic acid tăng dần từ HF đến HI.
Bài 18.12 trang 80 SBT Hóa học 10. Cách thu khí hydrogen halide trong phòng thí nghiệm phù hợp là. A. Hình 1 B. Hình 2 C. Hình 3 D. Hình 1 và 2
Bài 18.11 trang 80 SBT Hóa học 10. Trong phòng thí nghiệm, chlorine được điều chế bằng cách oxi hóa hợp chất A. NaCl B. HCl C. KMnO4 D. KClO3
Bài 18.10 trang 80 SBT Hóa học 10. Rót 3 mL dung dịch HBr 1 M vào 2 mL dung dịch NaOH 1 M, cho quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng, mẩu quỳ tím sẽ. A. hóa màu đỏ B. hóa màu xanh C. mất màu tím D. không đổi màu
Bài 18.9 trang 79 SBT Hóa học 10. Dung dịch dùng để nhận biết các ion halide là. A. Quỳ tím B. AgNO3 C. NaOH D. HCl
Bài 18.8 trang 79 SBT Hóa học 10. Chất hay ion nào có tính khử mạnh nhất? A. Cl2 B. Cl- C. I2 D. I-
Bài 18.7 trang 79 SBT Hóa học 10. Hydrogen halide có nhiều liên kết hydrogen nhất với nước là. A. HF B. HCl C. HBr D. HI
Bài 18.6 trang 79 SBT Hóa học 10. Ion halide được sắp xếp theo chiều giảm dần tính khử. A. F−,Cl−,Br−,I− B. I−,Br−,Cl−,F− C. F−,Br−,Cl−,I− D. I−,Br−,F−,Cl−
Bài 18.5 trang 79 SBT Hóa học 10. Liên kết hydrogen của phân tử nào được biểu diễn đúng? A. … H – I … H – I … H – I … B. … H – Cl … H – Cl … H – Cl … C. … H – Br … H – Br … H – Br … D. … H – F … H – F … H – F …
Bài 18.4 trang 79 SBT Hóa học 10. Hydrohalic acid có tính ăn mòn thủy tinh là A. HBr B. HI C. HCl D. HF
Bài 18.3 trang 79 SBT Hóa học 10. Hydrohalic acid có tính acid mạnh nhất là A. HF B. HBr C. HI D. HCl
Bài 18.2 trang 79 SBT Hóa học 10. Phân tử có tương tác van der Waals lớn nhất là A. HCl B. HI C. HBr D. HF
Bài 18.1 trang 79 SBT Hóa học 10. Hydrogen halide có nhiệt độ sôi cao nhất là A. HI B. HCl C. HBr D. HF
86.4k
53.5k
44.7k
41.6k
40.2k
37.4k
36.4k
35k
33.9k
32.4k