Hoặc
14 câu hỏi
Bài 14.15 trang 59 SBT Hóa học 10. Quá trình hòa tan calcium chloride trong nước. CaCl2s→Ca2+aq+2Cl−aq ΔrH298o=? Chất CaCl2 Ca2+ Cl- ΔrH298okJ/mol -795,0 -542,83 -167,16 Tính biến thiên enthapy của quá trình.
Bài 14.14* trang 59 SBT Hóa học 10. Cho phản ứng phân hủy hydrazine. N2H4g→N2g+2H2g a. Tính ΔrH298o theo năng lượng liên kết của phản ứng trên. b. Hydrazine (N2H4) là chất lỏng ở điều kiện thường (sôi ở 114oC, khối lượng riêng 1,021 g/cm3). Hãy đề xuất lí do N2H4 được sử dụng làm nhiên liệu trong động cơ tên lửa. Biết. Eb(N-N) = 160 kJ/mol; Eb(N-H) = 391 kJ/mol; Eb(N ≡ N) = 945 kJ/mol; Eb(H-H) = 4...
Bài 14.13 trang 59 SBT Hóa học 10. Cho phương trình hóa học của phản ứng. C2H4g+H2Ol→C2H5OHl Tính biến thiên enthalpy của phản ứng theo nhiệt tạo thành chuẩn của các chất (Bảng 13.1 SGK)
Bài 14.12* trang 59 SBT Hóa học 10. Một xe tải đang vận chuyển đất đèn (thành phần chính là CaC2 và CaO) gặp mưa xảy ra sự cố, xe tải đã bốc cháy. a. Viết phản ứng của CaC2 và CaO với nước. b. Xe tải bốc cháy do các phản ứng trên tỏa nhiệt kích thích phản ứng cháy của acetylene. C2H2g+2,5O2g→t°2CO2g+H2Og Dựa vào Bảng 13.1 SGK, tính biến thiên enthalpy của các phản ứng trên. Cho biết phản ứng tỏa n...
Bài 14.11 trang 59 SBT Hóa học 10. Chloromethane (CH3Cl), còn được gọi là methyl chloride, Refrigerant-40 hoặc HCC 40. CH3Cl từng được sử dụng rộng rãi như một chất làm lạnh. Hợp chất khí này rất dễ cháy, có thể không mùi hoặc mùi thơm nhẹ. Từ năng lượng của các liên kết (Bảng 14.1 SGK), hãy tính biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành chloromethane. CH4 (g) + Cl2 (g) → CH3Cl (g) + HCl (g) Cho...
Bài 14.10 trang 58 SBT Hóa học 10. Lactic acid hay acid sữa là hợp chất hóa học đóng vai trò quan trọng trong nhiều quá trình sinh hóa, lần đầu tiên được phân tách vào năm 1780 bởi nhà hóa học Thụy Điển Carl Wilhelm Scheele. Lactic acid có công thức phân tử C3H6O3, công thức cấu tạo CH3-CH(OH)-COOH. Khi vận động mạnh cơ thể không đủ cung cấp oxygen, thì cơ thể sẽ chuyển hóa glucose thành lactic ac...
Bài 14.9 trang 58 SBT Hóa học 10. Cho các phản ứng. CaCO3s→CaOs+CO2g ΔrH298o=+178,49kJ C2H5OHl+3O2g→2CO2g+3H2Ol ΔrH298o=−1370,70kJ Cgraphite,s+O2g→CO2g ΔrH298o=−393,51kJ a) Phản ứng nào có thể tự xảy ra (sau giai đoạn khơi mào ban đầu), phản ứng nào không thể tự xảy ra? b) Khối lượng ethanol hay graphite cần dùng khi đốt cháy hoàn toàn đủ tạo lượng nhiệt cho quá trình nhiệt phân hoàn toàn 0,1 mol...
Bài 14.8* trang 58 SBT Hóa học 10. Cho 3 hydrocarbon X, Y, Z đều có 2 nguyên tử C trong phân tử. Số nguyên tử H trong các phân tử tăng dần theo thứ tự X, Y, Z. a) Viết công thức cấu tạo của X, Y, Z. b) Viết phương trình đốt cháy hoàn toàn X, Y, Z với hệ số nguyên tối giản. c) Tính biến thiên enthalpy của mỗi phản ứng dựa vào enthalpy tạo thành tiêu chuẩn trong bảng sau. d) Từ kết quả tính toán đưa...
Bài 14.6 trang 57 SBT Hóa học 10. Phosgene là chất khí không màu, mùi cỏ mục, dễ hóa lỏng; khối lượng riêng 1,420 g/cm3 (ở 0oC); ts = 8,2 oC. Phosgene ít tan trong nước; dễ tan trong các dung môi hữu cơ, bị thủy phân chậm bằng hơi nước; không cháy; là sản phẩm công nghiệp quan trọng; dùng trong tổng hợp hữu cơ để sản xuất sản phẩm nhuộm, chất diệt cỏ, polyurethane, … Phosgene là một chất độc. Ở nồ...
Bài 14.5 trang 57 SBT Hóa học 10. Tính nhiệt tạo thành chuẩn của HF và NO dựa vào năng lượng liên kết (Bảng 14.1 SGK), của F2, H2, HF, N2, O2, NO. Giải thích sự khác nhau về nhiệt tạo thành của HF và NO.
Bài 14.4 trang 56 SBT Hóa học 10. Propene là nguyên liệu cho sản xuất nhựa polypropylene (PP). PP được sử dụng để sản xuất các sản phẩm ống, màng, dây cách điện, kéo sợi, đồ gia dụng và các sản phẩm tạo hình khác. Phản ứng tạo thành propene từ propyne. CH3−C≡CHg+H2g→t°,Pd/PbCO3CH3−CH=CH2g a) Hãy xác định số liên kết C−H;C−C;C≡C trong hợp chất CH3−C≡CH (propyne) b) Từ năng lượng của các liên kết (B...
Bài 14.3 trang 56 SBT Hóa học 10. Thành phần chính của đa số các loại đá dùng trong xây dựng là CaCO3, chúng vừa có tác dụng chịu nhiệt, vừa chịu được lực. Dựa vào bảng 13.1 SGK trang 84, tính ΔrH298o của phản ứng. CaCO3s→t°CaOs+CO2g Phản ứng có xảy ra thuận lợi ở điều kiện thường không?
Bài 14.2 trang 56 SBT Hóa học 10. Cho phản ứng tổng quát. aA+bB→mM+nN. Hãy chọn các phương án tính đúng ΔrH298o của phản ứng.
Bài 14.1 trang 56 SBT Hóa học 10. Trình bày cách tính enthalpy của phản ứng hóa học dựa vào năng lượng liên kết và dựa vào enthalpy tạo thành của các chất.
87.6k
54.7k
45.7k
41.7k
41.2k
38.3k
37.4k
36.1k
34.9k
33.4k