Hoặc
20 câu hỏi
Bài 12.20* trang 48 SBT Hóa học 10. Có nhiều vụ tai nạn giao thông xảy ra do người lái xe uống rượu. Theo luật định, hàm lượng ethanol trong máu người lái xe không vượt quá 0,02% theo khối lượng. Để xác định hàm lượng ethanol trong máu của người lái xe cần chuẩn độ ethanol bằng K2Cr2O7 trong môi trường acid. Khi đó Cr+6 bị khử thành Cr+3, ethanol (C2H5OH) bị oxi hóa thành acetaldehyde (CH3CHO). a)...
Bài 12.19* trang 48 SBT Hóa học 10. Nitric acid (HNO3) là hợp chất vô cơ, trong tự nhiên, được hình thành trong những cơn mưa giông kèm sấm chớp. Nitric acid là một acid độc, ăn mòn và dễ gây cháy, là một trong những tác nhân gây ra mưa acid. Thực hiện thí nghiệm xác định công thức của một oxide của kim loại sắt bằng nitric acid đặc nóng, thu được 2,479 lít (đktc) khí màu nâu là nitrogen dioxide....
Bài 12.18* trang 48 SBT Hóa học 10. Hòa tan 14 g Fe trong dung dịch H2SO4 loãng, dư, thu được dung dịch X. Thêm dung dịch KMnO4 1M vào dung dịch X. Biết KMnO4 có thể oxi hóa FeSO4 trong môi trường H2SO4 thành Fe2(SO4)3 và bị khử thành MnSO4. Phản ứng xảy ra hoàn toàn. Lập phương trình hóa học cho phản ứng oxi hóa – khử trên. Tính thể tích dung dịch KMnO4 1M đã phản ứng.
Bài 12.17* trang 48 SBT Hóa học 10. Cho potassium iodide (KI) tác dụng với potassium permanganate (KMnO4) trong dung dịch sulfuric acid (H2SO4), thu được 3,02 g manganese(II) sulfate (MnSO4), I2 và K2SO4 a) Tính số gam iodine (I2) tạo thành. b) Tính khối lượng potassium iodide (KI) đã tham gia phản ứng.
Bài 12.16 trang 47 SBT Hóa học 10. Cân bằng phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron, nêu rõ chất oxi hóa, chất khử trong mỗi trường hợp sau. a)H2S+SO2→S+H2Ob)SO2+H2O+Cl2→H2SO4+HClc)FeS2+O2→Fe2O3+SO2d)C12H22O11+H2SO4→CO2+SO2+H2O
Bài 12.15 trang 47 SBT Hóa học 10. Rượu gạo là một thức uống có cồn lên men được chưng cất từ gạo theo truyền thống. Rượu gạo được làm từ quá trình lên men tinh bột gạo đã được chuyển thành đường. Vi khuẩn là nguồn gốc của các enzyme chuyển đổi tinh bột thành đường. Nhiệt độ phù hợp để lên men rượu khoảng 20 – 25oC. Phản ứng thủy phân và phản ứng lên men. (1) C6H10O5n+nH2O→nC6H12O6 (2) C6H12O6→t°,...
Bài 12.14 trang 46 SBT Hóa học 10. Gỉ sét là quá trình oxi hóa kim loại, mỗi năm phá hủy khoảng 25% sắt thép. Gỉ sét được hình thành do kim loại sắt (Fe) trong gang hay thép kết hợp với oxygen khi có mặt nước hoặc không khí ẩm. Trên bề mặt gang hay thép bị gỉ hình thành những lớp xốp và giòn dễ vỡ, thường có màu nâu, nâu đỏ hoặc đỏ. Lớp gỉ này không có tác dụng bảo vệ sắt ở phía trong. Sau thời gi...
Bài 12.13 trang 46 SBT Hóa học 10. Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hóa – khử? Giải thích. a)SO3+H2O→H2SO4b)CaCO3+2HCl→CaCl2+CO2↑+H2Oc)C+H2O→t°CO+H2d)CO2+CaOH2→CaCO3+H2Oe)Ca+2H2O→CaOH2+H2↑g)2KMnO4→t°K2MnO4+MnO2+O2↑
Bài 12.12 trang 46 SBT Hóa học 10. Viết các quá trình nhường hay nhận electron của các biến đổi trong các dãy sau. a) S−2→S0→S+4→S+6→S+4 b) N−3→N0→N+2→N+4→N+5→N+2
Bài 12.11 trang 46 SBT Hóa học 10. Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong các chất và ion sau. a) Fe,N2,SO3,H2SO4,CuS,Cu2S,Na2O2;H3AsO4 b) Br2;O3;HClO3,KClO4;NaClO;NH4NO3;N2O;NaNO2 c) Br−,PO43−,MnO4−,ClO3−,H2PO4−,SO42−,NH4+ d) MnO2;K2MnO4;K2Cr2O7;K2CrO4;Cr2SO43;NaCrO2 e. FeS2;FeS;FeO;Fe2O3;Fe3O4;FexOy
Bài 12.10 trang 46 SBT Hóa học 10. Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4 (thuốc tím), màu tím nhạt dần rồi mất màu (biết sản phẩm tạo thành là MnSO4, H2SO4 và H2O). Nguyên nhân là do A. SO2 đã oxi hóa KMnO4 thành MnO2. B. SO2 đã khử KMnO4 thành Mn2+ C. KMnO4 đã khử SO2 thành S+6 D. H2O đã oxi hóa KMnO4 thành Mn2+
Bài 12.9 trang 45 SBT Hóa học 10. Phản ứng nào sau đây không có sự thay đổi số oxi hóa của nguyên tố Mn? A. MnO2+4HCl→t°MnCl2+Cl2+2H2O B. Mn+O2→MnO2 C. 2HCl+MnO→MnCl2+H2O D. 6KI+2KMnO4+4H2O→3I2+2MnO2+8KOH
Bài 12.8 trang 45 SBT Hóa học 10. Cho các chất sau. Mn, MnO2, MnCl2, KMnO4. Số oxi hóa của nguyên tố Mn trong các chất lần lượt là. A. 2; - 2; - 4; + 8 B. 0; + 4; + 2; + 7 C. 0; + 4; - 2; + 7 D. 0; + 2; - 4; - 7
Bài 12.7 trang 45 SBT Hóa học 10. Trong phản ứng. 3Cu+8HNO3→3CuNO32+2NO+4H2O. Số phân tử nitric acid (HNO3) đóng vai trò chất oxi hóa là. A. 8 B. 6 C. 4 D. 2
Bài 12.6 trang 45 SBT Hóa học 10. Phương trình phản ứng nào sau đây không thể hiện tính khử của ammonia (NH3)? A. 4NH3+5O2→xt,t° 4NO+6H2O B. NH3+HCl→NH4Cl C. 2NH3+3Cl2→6HCl+N2 D. 4NH3+3O2→t°2N2+6H2O
Bài 12.5 trang 45 SBT Hóa học 10. Cho các phản ứng sau. (a) CaOH2+Cl2→CaOCl2+H2O (b) 2NO2+2NaOH→NaNO3+NaNO2+H2O (c ) O3+2Ag→Ag2O+O2 (d) 2H2S+SO2→3S+2H2O (e) 4KClO3→KCl+3KClO4 Số phản ứng oxi hóa – khử là. A. 2 B. 3 C. 5 D. 4
Bài 12.4 trang 44 SBT Hóa học 10. Phản ứng nào sau đây có sự thay đổi số oxi hóa của nguyên tố calcium? A. CaOH2+CuCl2→CuOH2+CaCl2 B. CaCl2→đien phân nóng chayCa+Cl2 C. 3CaCl2+2K3PO4→Ca3PO42+6KCl D. CaO+2HCl→CaCl2+H2O
Bài 12.3 trang 44 SBT Hóa học 10. Trong phản ứng tạo thành calcium(II) chloride từ đơn chất. Ca+Cl2→CaCl2. Kết luận nào sau đây đúng? A. Mỗi nguyên tử calcium nhận 2e. B. Mỗi nguyên tử chlorine nhận 2e. C. Mỗi phân tử chlorine nhường 2e. D. Mỗi nguyên tử calcium nhường 2e.
Bài 12.2 trang 44 SBT Hóa học 10. Dấu hiệu để nhận ra phản ứng là phản ứng oxi hóa – khử dựa trên sự thay đổi đại lượng nào sau đây của nguyên tử? A. Số mol B. Số oxi hóa C. Số khối D. Số proton
Bài 12.1 trang 44 SBT Hóa học 10. Số oxi hóa của nguyên tử S trong hợp chất SO2 là. A. + 2. B. + 4. C. + 6. D. – 1.
85.3k
53.4k
44.6k
41.6k
39.6k
37.4k
36.1k
34.9k
33.6k
32.4k