Hoặc
19 câu hỏi
Bài 4.19 trang 12 SBT Hóa học 10. Trong tự nhiên, hợp chất X tồn tại ở dạng quặng có công thức ABY2. X được khai thác và sử dụng nhiều trong luyện kim hoặc sản xuất acid. Trong phân tử X, nguyên tử của hai nguyên tố A và B đều có phân lớp ngoài cùng là 4s, các ion A2+, B2+ có số electron ngoài cùng lần lượt là 17 và 14. Tổng số proton trong X là 87. a) Viết cấu hình electron nguyên tử của A và B....
Bài 4.18 trang 12 SBT Hóa học 10. Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 82. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. a) Viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố X. b) Xác định số lượng các hạt cơ bản trong ion X2+ và viết cấu hình electron của ion đó.
Bài 4.17 trang 12 SBT Hóa học 10. Nguyên tố X được sử dụng rộng rãi trong đời sống. đúc tiền, làm đồ trang sức, làm răng giả, . Muối iodine của X được sử dụng nhằm tụ mây tạo ra mưa nhân tạo. Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử nguyên tố X là 155, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33 hạt. Xác định nguyên tố X.
Bài 4.16 trang 12 SBT Hóa học 10. Cho nguyên tử R có tổng số hạt cơ bản là 46, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14. Cấu hình electron nguyên tử của R là A. [Ne]3s22p3 B. [Ne]3s22p5 C. [Ar]3d14s2 D. [Ar]4s2
Bài 4.15 trang 12 SBT Hóa học 10. Tổng số hạt cơ bản của nguyên tử X là 13. Cấu hình electron của nguyên tử X là A. 1s22s22p3 B. 1s22s22p2 C. 1s22s22p1 D. 1s22s2
Bài 4.14 trang 11 SBT Hóa học 10. Cho các nguyên tố có điện tích hạt nhân như sau. Z = 9, Z = 16, Z = 18, Z = 20 và Z = 29. Các nguyên tố trên là kim loại, hay phi kim hay khí hiếm?
Bài 4.13 trang 11 SBT Hóa học 10. Cho các nguyên tố có điện tích hạt nhân như sau. Z = 7, Z = 14 và Zn = 21. Biểu diễn cấu hình electron của nguyên tử theo ô orbital. Tại sao lại phân bố như vậy?
Bài 4.12 trang 11 SBT Hóa học 10. Nguyên tử của nguyên tố X có electron cuối cùng điền vào phân lớp 3p1. Nguyên tử của nguyên tố Y có electron cuối cùng điền vào phân lớp 3p3. Số proton của X và Y lần lượt là A. 13 và 15 B. 12 và 14 C. 13 và 14 D. 12 và 15
Bài 4.11 trang 11 SBT Hóa học 10. Ion nào sau đây không có cấu hình electron của khí hiếm? A. Na+ B. Al3+ C. Cl- D. Fe2+
Bài 4.10 trang 11 SBT Hóa học 10. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron đã xây dựng đến phân lớp 3d2. Tổng số electron của nguyên tử nguyên tố X là A. 18 B. 20 C. 22 D. 24
Bài 4.9 trang 11 SBT Hóa học 10. Nguyên tử của nguyên tố Y có 14 electron ở lớp thứ ba. Thứ tự các lớp và phân lớp electron theo chiều tăng của năng lượng là. 1s2s2p3s3p4s3d . Cấu hình electron của nguyên tử Y là A. 1s22s22p63s23p64s23d6 B. 1s22s22p63s23p63d64s2 C. 1s22s22p63s23p63d8 D. 1s22s22p63s23p63d6
Bài 4.8 trang 11 SBT Hóa học 10. Nguyên tố Q có số hiệu nguyên tử bằng 14. Electron cuối cùng của nguyên tử nguyên tố Q điền vào lớp, phân lớp nào sau đây? A. K, s B. L, p C. M, p D. N, d Lời giả
Bài 4.7 trang 11 SBT Hóa học 10. Nguyên tử của nguyên tố M có cấu hình electron là 1s22s22p4. Số electron độc thân của M là A. 3 B. 2 C. 1 D. 0
Bài 4.6 trang 11 SBT Hóa học 10. Anion X2- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Tổng số electron ở lớp vỏ của X2- là A. 18 B. 16 C. 9 D. 20
Bài 4.5 trang 10 SBT Hóa học 10. Ion O2- không có cùng số electron với nguyên tử hoặc ion nào sau đây? A. Ne B. F- C. Cl- D. Mg2+
Bài 4.4 trang 10 SBT Hóa học 10. Anion X2- có cấu hình electron là 1s22s22p6. Cấu hình electron của X là A. 1s22s2 B. 1s22s22p63s2 C. 1s22s22p4 D. 1s22s22p53s1
Bài 4.3 trang 10 SBT Hóa học 10. Nguyên tử của nguyên tố M có số hiệu nguyên tử bằng 20. Cấu hình electron của ion M2+ là A. 1s22s22p63s23p6 B. 1s22s22p63s23p64s1 C. 1s22s22p63s23p63d1 D. 1s22s22p63s23p64s2
Bài 4.2 trang 10 SBT Hóa học 10. Tổng số hạt neutron, proton, electron trong ion C1735l− là A. 52 B. 35 C. 53 D. 51
Bài 4.1 trang 10 SBT Hóa học 10. Số proton, neutron và electron của C2452r3+ lần lượt là A. 24, 28, 24 B. 24, 28, 21 C. 24, 30, 21 D. 24, 28, 27
85.4k
53.4k
44.6k
41.6k
39.7k
37.4k
36.1k
34.9k
33.6k
32.4k