Trong tự nhiên, hợp chất X tồn tại ở dạng quặng có công thức ABY2. X được khai thác và sử dụng nhiều trong luyện kim hoặc sản

Bài 4.19 trang 12 SBT Hóa học 10: Trong tự nhiên, hợp chất X tồn tại ở dạng quặng có công thức ABY2. X được khai thác và sử dụng nhiều trong luyện kim hoặc sản xuất acid. Trong phân tử X, nguyên tử của hai nguyên tố A và B đều có phân lớp ngoài cùng là 4s, các ion A2+, B2+ có số electron ngoài cùng lần lượt là 17 và 14. Tổng số proton trong X là 87.

a) Viết cấu hình electron nguyên tử của A và B.

b) Xác định X.

Trả lời

a) Cấu hình electron của A và B có dạng:

[Ne]3s23p63dx4sy (0 ≤ x ≤ 10; 1 ≤ y ≤ 2)

- Nếu y = 1 thì cấu hình của A2+ là: [Ne]3s23p63dx-1

Khi đó có: 2 + 6 + x – 1 = 17 ⇒ x = 10

Cấu hình electron của A là: [Ar]3d104s1

⇒ A là 29Cu

- Nếu y = 2 thì cấu hình của A2+ là: [Ne]3s23p63dx

Khi đó có: 2 + 6 + x = 17 ⇒ x = 9

Cấu hình electron của A là: [Ar]3d94s2 (không bền vững)

Xét tương tự với B:

- Nếu y = 1 thì cấu hình electron của B là [Ar]3d74s1 (không hợp lí)

- Nếu y = 2 thì cấu hình electron của B là [Ar]3d64s. B là 26Fe

b) Tổng số proton trong X là 87.

⇒ p+ pB + 2pY = 87

⇔ 29 + 26 + 2.pY = 87

⇔ pY = 16

⇒ Y là 16S

Vậy quặng X có công thức là: CuFeS2

Xem thêm các bài giải sách bài tập Vật Lí lớp 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Bài 2: Nguyên tố hóa học

Bài 3: Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử

Bài 4: Ôn tập chương 1

Bài 5: Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Bài 6: Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một nhóm

Bài 7: Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì

Câu hỏi cùng chủ đề

Xem tất cả