Hoặc
21 câu hỏi
Bài 24.21 trang 74 sách bài tập Sinh học 10. Tại sao nước ở một số sông, hồ lại có màu đen?
Bài 24.20 trang 74 sách bài tập Sinh học 10. Trong ủ tương và làm nước mắm, người ta có sử dụng cùng một loại vi sinh vật không?
Bài 24.19 trang 74 sách bài tập Sinh học 10. Vì sao người ta có thể bảo quản thịt, cá bằng cách ướp muối?
Bài 24.18 trang 74 sách bài tập Sinh học 10. Tạo sao rượu vang hoặc rượu sâm banh (Champagne) khi đã mở nắp thì phải dùng hết?
Bài 24.17 trang 74 sách bài tập Sinh học 10. Người ta đã áp dụng hình thức lên men nào trong muối dưa, cà? Làm thế nào để muối được dưa, cà ngon?
Bài 24.16 trang 74 sách bài tập Sinh học 10. Tại sao dưa, cà muối lại bảo quản được lâu?
Bài 24.15 trang 74 sách bài tập Sinh học 10. Tại sao khi nướng, bánh mì lại trở nên xốp?
Bài 24.14 trang 74 sách bài tập Sinh học 10. Vì sao trong quá trình phân giải ở vi sinh vật, sự phân giải ngoại bào đóng vai trò quan trọng? A. Tạo ra các chất đơn giản, vi sinh vật có thể hấp thụ và tiếp tục phân giải nội bào. B. Tạo ra chất hữu cơ cần thiết giúp vi sinh vật phát triển. C. Giúp tạo ra năng lượng cho vi sinh vật. D. Tạo ra các enzyme nội...
Bài 24.13 trang 74 sách bài tập Sinh học 10. Bằng cách nào vi sinh vật có thể hấp thụ được các chất có kích thước phân tử lớn như protein, tinh bột, lipid, cellulose? A. Chúng được vận chuyển qua kênh trên màng. B. Chúng khếch tán trực tiếp qua màng sinh chất. C. Các phân tử nói trên vào tế bào theo cơ chế nhập bào. D. Chúng tiết ra các enzyme tương ứng (p...
Bài 24.12 trang 73 sách bài tập Sinh học 10. Các đại phân tử lớn không thể đi qua màng sinh chất của vi sinh vật. Để phân giải được các chất đó, vi sinh vật sẽ thực hiện cơ chế nào? A. Hình thành chân giả, lấy các chất đó vào cơ thể. B. Phân giải ngoại bào. C. Sử dụng các kênh protein đặc biệt trên màng tế bào. D. Ẩm bào.
Bài 24.11 trang 73 sách bài tập Sinh học 10. Cho các ứng dụng sau. (1) Sản xuất sinh khối (protein đơn bào). (2) Làm rượu, tương cà, dưa muối. (3) Sản xuất chế phẩm sinh học (chất xúc tác, gôm,…). (4) Sản xuất acid amin. Những ứng dụng nào từ quá trình tổng hợp của vi sinh vật? A. (1); (3); (4). B. (2); (3); (4). C. (1); (2); (4). D. (1); (2); (3).
Bài 24.10 trang 73 sách bài tập Sinh học 10. Ở vi sinh vật, protein được tổng hợp nhờ quá trình nào sau đây? A. Tự sao DNA. B. Phiên mã. C. Dịch mã. D. Hoạt hóa acid amin.
Bài 24.9 trang 73 sách bài tập Sinh học 10. Trong quá trình sinh tổng hợp ở vi sinh vật, protein được tổng hợp bằng cách nào? A. Kết hợp các nucleotide với nhau. B. Kết hợp giữa các amino acid với nhau. C. Kết hợp giữa acid béo và glycerol. D. Kết hợp các phân tử đường đơn với nhau.
Bài 24.8 trang 73 sách bài tập Sinh học 10. Ở vi sinh vật, sự liên kết giữa glycerol và acid béo có thể tạo thành sản phẩm nào? A. Glucose. B. Protein. C. Lipid. D. Nucleic acid.
Bài 24.7 trang 73 sách bài tập Sinh học 10. Ở vi sinh vật, lipid được tổng hợp bằng cách liên kết như thế nào? A. Glucose và acid béo. B. Glycerol và amino acid. C. Glucose và amino acid. D. Glycerol và acid béo.
Bài 24.6 trang 72 sách bài tập Sinh học 10. Trong quá trình tổng hợp polysaccharide, chất khởi đầu là gì? A. Amino acid. B. Đường glucose. C. ADP. D. ADP – glucose.
Bài 24.5 trang 72 sách bài tập Sinh học 10. Để tổng hợp tinh bột, vi khuẩn và tảo cần hợp chất mở đầu là gì? A. Glucose. B. Cellulose. C. ADP – glucose. D. ATP – glucose.
Bài 24.4 trang 72 sách bài tập Sinh học 10. Để tổng hợp được các chất hữu cơ, mọi vi sinh vật cần sử dụng nguồn nào? A. Nguồn carbon. B. Nguồn năng lượng và enzyme. C. Nguồn năng lượng. D. Nguồn carbon và ánh sáng.
Bài 24.3 trang 72 sách bài tập Sinh học 10. Đặc điểm chung của quá trình tổng hợp ở vi sinh vật là gì? A. Sử dụng nguồn carbon vô cơ. B. Sử dụng nguồn năng lượng hóa học. C. Tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất hữu cơ khác. D. Sử dụng năng lượng và enzyme để tổng hợp các chất.
Bài 24.2 trang 72 sách bài tập Sinh học 10. Quá trình nào diễn ra trong tế bào vi sinh vật với tốc độ rất nhanh? A. Hấp thụ chất dinh dưỡng, chuyển hóa vật chất và sinh tổng hợp. B. Hấp thụ chất dinh dưỡng, chuyển hóa vật chất và hô hấp. C. Hấp thụ chất dinh dưỡng và vận chuyển các chất. D. Chuyển hóa vật chất và phân giải chất hữu cơ.
Bài 24.1 trang 72 sách bài tập Sinh học 10. Vì sao vi sinh vật sinh trưởng, phát triển nhanh? A. Do có tốc độ sinh sản nhanh. B. Do hấp thụ chậm nhưng chuyển hóa nhanh. C. Do quá trình hấp thụ, chuyển hóa và sinh tổng hợp diễn ra nhanh. D. Do các quá trình hấp thụ, chuyển hóa chậm nhưng sinh tổng hợp diễn ra nhanh.
87.6k
54.7k
45.7k
41.7k
41.2k
38.3k
37.4k
36.1k
34.9k
33.4k