Hoặc
9 câu hỏi
Câu hỏi 26.9 trang 50 SBT Vật lí 10. Một vận động viên nhảy cầu thực hiện động tác bật nhảy để đạt độ cao 10 m so với mặt nước. Lấy g = 9,8 m/s2 và bỏ qua lực cản của không khí. Tìm vận tốc của vận động viên này khi chạm vào mặt nước.
Câu hỏi 26.8 trang 49 SBT Vật lí 10. Một quả bóng nhỏ được ném với vận tốc ban đầu 4 m/s theo phương nằm ngang ra khỏi mặt bàn ở độ cao 1 m so với mặt sàn (Hình 26.2). Lấy g = 9,8 m/s2 và bỏ qua mọi ma sát. Tính vận tốc của quả bóng khi nó chạm mặt sàn.
Câu hỏi 26.7 trang 49 SBT Vật lí 10. Vật nặng của một con lắc đơn được kéo lên đến độ cao 15 cm so với vị trí cân bằng rồi buông nhẹ. Trong suốt quá trình vật chuyển động, dây treo không bị co giãn. Bỏ qua mọi ma sát và khối lượng của dây treo. Lấy g = 9,8 m/s2. Tính vận tốc của vật nặng khi nó đi qua vị trí cân bằng.
Câu hỏi 26.6 trang 49 SBT Vật lí 10. Một vận động viên nhào lộn thực hiện động tác nhảy từ mặt lưới bật ở độ cao 1,2 m so với mặt đất. Vận động viên này đạt độ cao 4,8 m rồi rơi trở xuống. Tìm vận tốc của vận động viên này khi rời bề mặt lưới bật. Lấy g = 9,8 m/s2 và bỏ qua sức cản của không khí.
Câu hỏi 26.5 trang 49 SBT Vật lí 10. Dòng nước từ đỉnh thác có tốc độ là 5,1 m/s thì rơi tự do xuống chân thác. Biết đỉnh thác cao 5,7 m và lấy g = 9,8 m/s2. Với mỗi kg nước hãy tính a. Động năng khi nước rơi từ đỉnh thác. b. Thế năng ở đỉnh thác so với chân thác. c. Tốc độ của nước khi đến chân thác.
Câu hỏi 26.4 trang 49 SBT Vật lí 10. Khi một quả bóng được ném lên thì A. động năng chuyển thành thế năng. B. thế năng chuyển thành động năng. C. động năng chuyển thành cơ năng. D. cơ năng chuyển thành động năng.
Câu hỏi 26.3 trang 49 SBT Vật lí 10. Năng lượng mà vật có được do vị trí của nó so với các vật khác được gọi là A. động năng. B. cơ năng. C. thế năng. D. hóa năng.
Câu hỏi 26.2 trang 49 SBT Vật lí 10. Một thùng gỗ được kéo trên đoạn đường nằm ngang dài 10 m bởi một lực kéo có độ lớn 80 N. Lực ma sát luôn ngược chiều chuyển động và có độ lớn 60 N. Độ tăng nội năng của hệ và độ tăng động năng của thùng gỗ lần lượt là A. 200 J và 600 J. B. 200 J và 800 J. C. 600 J và 200 J. D. 600 J và 800 J.
Câu hỏi 26.1 trang 48 SBT Vật lí 10. Một ô tô mô hình được thả nhẹ từ trạng thái nghỉ từ độ cao h của một cái rãnh không ma sát. Rãnh được uốn thành đường tròn có đường kính D ở phía cuối như trên Hình 26.1. Ô tô này trượt trên rãnh được cả vòng tròn mà không bị rơi. Giá trị tối thiểu của h là. A. 5D4 . B. 3D2 . C. 5D2 . D. 5D3 .
85.4k
53.4k
44.6k
41.6k
39.7k
37.4k
36.1k
34.9k
33.6k
32.4k