Hoặc
13 câu hỏi
Bài 43 trang 18 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1. Rút gọn biểu thức sau. a) A = 1 + 3 + 32 + 33 + … + 399 + 3100; b) B = 2100 – 299 + 298 – 297 + … - 23 + 22 – 2 + 1.
Bài 41 trang 17 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1. Một nền nhà có dạng hình vuông gồm a hàng, mỗi hàng lát a viên gạch. Ban An đếm được 113 viên gạch được lát trên nền nhà đó. Theo em bạn An đếm đúng hay sai? Vì sao?
Bài 48 trang 18 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1. Tìm chữ số tận cùng của kết quả mỗi phép tính sau. a) 5410; b) 4915; c) 1120 + 11921 + 2 00022; d) 13833 – 2 02014.
Bài 49 trang 18 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1. a) Cho A = 4 + 22 + 23 + … +22005. Chứng tỏ rằng A là một lũy thừa cơ số 2. b) Cho B = 5 + 52 + 53 + … + 52021. Chứng tỏ B + 8 không thể là bình phương của một số tự nhiên.
Bài 37 trang 17 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1. a) Viết mỗi số sau thành bình phương của một số tự nhiên. 36; 64; 169; 225; 361; 10 000. b) Viết mỗi số sau thành lập phương của một số tự nhiên. 8; 27; 125; 216; 343; 8 000.
Bài 47 trang 18 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1. So sánh. a) 2200 .2100 và 3100.3100; b) 2115 và 275.498; c) 339 và 112.
Bài 45 trang 18 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1. a) Viết các số 123; 2 355; dưới dạng tổng các lũy thừa của 10. b) Tìm số sao cho
Bài 44 trang 18 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1. Viết kết quả của mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa. a) 74.75.76; b) (54 . 3)7.324; c) [(8 + 2)2.10100] . (100.1094); d) a9.a9 (a 0).
Bài 39 trang 17 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1. Viết kết quả của mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa, một tích các lũy thừa hoặc một tổng các lũy thừa. a) 3.3.3.3.3; b) y.y.y.y; c) 5.p.5.p.2.q.4.q; d) a.a + b.b + c.c.c + d.d.d.d.
Bài 40 trang 17 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1. Tế bào lớn lên đến một kích thước nhất định thì phân chia. Quá trình đó diễn ra như sau. Đầu tiên từ 1 nhân thành 2 nhân tách xa nhau. Sau đó chất tế bào được phân chia, xuất hiện một vách ngăn, ngăn đôi tế bào cũ thành 2 tế bào con. Các tế bào con tiếp tục lớn lên cho đến khi bằng tế bào mẹ. Các tế bào này tiếp tục phân chia thành 4, rồi thành 8, … t...
Bài 42 trang 17 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1. So sánh. a) 26 và 62; b) 73+1 và 73 + 1; c) 1314 – 1313 và 1315 – 1314; d) 32+n và 23+n.
Bài 46 trang 18 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1. Tìm số tự nhiên x, biết. a) 2x + 12 = 44; b) 2.5x+1 – 1.100 = 6.52; c) 2.3x+1 = 10.312 + 8.312; d) 2x + 2x+3 = 144.
Bài 38 trang 17 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1. Cho các số 16; 20; 25; 60; 81; 90; 1 000; 1 331. Trong các số đó, số nào viết được dưới dạng lũy thừa của một số tự nhiên với số mũ lớn hơn 1? (Chú ý rằng có những số có nhiều cách viết dưới dạng lũy thừa)