Hoặc
9 câu hỏi
Bài 6 trang 65 SBT Toán 11 Tập 2. Tính đạo hàm của mỗi hàm số sau bằng định nghĩa. a) f(x) = x + 2; b) g(x) = 4x2 – 1; c) hx=1x−1.
Bài 3 trang 65 SBT Toán 11 Tập 2. Hệ số góc của tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = f(x) tại điểm M0(x0; f(x0)) là. A. f(x0). B. f’(x0). C. x0. D. –f’(x0).
Bài 8 trang 66 SBT Toán 11 Tập 2. Cho hàm số f(x) = x3 có đồ thị (C). a) Viết phương trình tiếp tuyến của (C) tại điểm có hoành độ bằng –1. b) Viết phương trình tiếp tuyến của (C) tại điểm có tung độ bằng 8.
Bài 7 trang 65 SBT Toán 11 Tập 2. Chứng minh hàm số f(x) = |x – 2| không có đạo hàm tại điểm x0 = 2, nhưng có đạo hàm tại mọi điểm x ≠ 2.
Bài 4 trang 65 SBT Toán 11 Tập 2. Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = f(x) tại điểm M0(x0; f(x0)) là. A. y = f(x0)(x – x0) + f(x0). B. y = f’(x0)(x + x0) + f(x0). C. y = f’(x0)(x – x0) + f(x0). D. y = f’(x0)(x – x0) – f(x0).
Bài 9 trang 66 SBT Toán 11 Tập 2. Một vật rơi tự do có phương trình chuyển động là st=12gt2, trong đó g = 9,8 m/s2 a) Tìm vận tốc tức thời của vật tại thời điểm t = 3 (s). b) Tìm thời điểm mà vận tốc tức thời của vật tại thời điểm đó bằng 39,2 (m/s).
Bài 2 trang 65 SBT Toán 11 Tập 2. Điện lượng Q truyền trong dây dẫn là một hàm số của thời gian t, Q = Q(t). Cường độ trung bình trong khoảng thời gian |t – t0| được xác định bởi công thức Qt−Qt0t−t0.Cường độ tức thời tại thời điểm t0 là.
Bài 1 trang 65 SBT Toán 11 Tập 2. Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm x0 là f’(x0). Phát biểu nào sau đây là đúng?
Bài 5 trang 65 SBT Toán 11 Tập 2. Vận tốc tức thời của chuyển động s = f(t) tại thời điểm t0 là. A. f’(t0). B. f(t0) – f’(t0). C. f(t0). D. – f’(t0).