Hoặc
19 câu hỏi
Câu 25.19 trang 64 SBT Vật Lí 11. Hai điện trở R1 và R2 được mắc vào hiệu điện thế không đổi. Hỏi trong trường hợp mắc nối tiếp hai điện trở và mắc song song hai điện trở thì đoạn mạch nào tiêu thụ công suất lớn hơn?
Câu 25.18 trang 64 SBT Vật Lí 11. Một nguồn điện có suất điện động E = 6V, điện trở trong r = 2Ω, mạch ngoài có điện trở R. a) Tính R để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài là 4W. b) Với giá trị nào của R thì công suất tiêu thụ ở mạch ngoài là lớn nhất. Tính giá trị đó.
Câu 25.17 trang 64 SBT Vật Lí 11. Nguồn điện có điện trở trong r = 2Ω, cung cấp một công suất P cho mạch ngoài là điện trở R1=0,5Ω. Mắc thêm vào mạch ngoài điện trở R2 thì công suất tiêu thụ mạch ngoài không đổi. Hỏi R2 nối tiếp hay song song với R1 và có giá trị bao nhiêu?
Câu 25.16 trang 63 SBT Vật Lí 11. Một bếp điện sợi đốt tiêu thụ công suất P = 1,1kW được dùng ở mạng điện có hiệu điện thế U = 120V. Dây nối từ ổ cắm vào bếp điện r = 1Ω. a) Tính điện trở R của bếp điện khi hoạt động bình thường. b) Tính nhiệt lượng toả ra ở bếp điện khi sử dụng liên tục bếp điện trong thời gian nửa giờ.
Câu 25.15 trang 63 SBT Vật Lí 11. Một ấm điện bằng nhôm có khối lượng 0,4kg chứa 2kg nước ở 20∘C.Muốn đun sôi lượng nước đó trong 16 phút thì ấm phải có công suất là bao nhiêu? Biết rằng nhiệt dung riêng của nước là c = 4200 J/kg.K, nhiệt dung riêng của nhôm là c1 = 880 J/kg.K và 27,1% nhiệt lượng toả ra môi trường xung quanh.
Câu 25.14 trang 63 SBT Vật Lí 11. Hai dây điện trở của một bếp điện được mắc song song giữa hai điểm A và B có hiệu điện thế 220V. Cường độ dòng điện qua mỗi dây có giá trị lần lượt là 1,5A và 3,5A. a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. b) Để có công suất của bếp là 1600W, người ta phải cắt bỏ bớt một đoạn của dây thứ nhất rồi lại mắc song song với dây thứ hai vào hiệu điện thế nói trên. Hãy...
Câu 25.13 trang 63 SBT Vật Lí 11. Cho mạch điện như Hình 25.2. Nguồn điện có hiệu điện thế U không đổi, điện trở R0 không đổi. a) Xác định R để công suất tiêu thụ trên R là cực đại. Tính giá trị cực đại đó. b) Gọi công suất tiêu thụ cực đại trên R là Pmax, chứng tỏ rằng với công suất của mạch P
Câu 25.12 trang 63 SBT Vật Lí 11. Trên một bàn là có ghi 110V - 550W và trên bóng đèn dây tóc có ghi 110V - 100W. a) Tính điện trở của bàn là và của bóng đèn khi chúng hoạt động bình thường. b) Có thể mắc nối tiếp bàn là và bóng đèn này vào hiệu điện thế 220V được không? Vì sao? (Cho rằng điện trở của bóng đèn và của bàn là không đổi). c) Có thể mắc nối tiếp hai dụng cụ này vào hiệu điện thế lớn n...
Câu 25.11 trang 62 SBT Vật Lí 11. Một đoạn mạch gồm một bóng đèn có ghi 9V - 4,5W được mắc nối tiếp với một biến trở và được đặt vào hiệu điện thế không đổi 12V như Hình 25.1 Điện trở của dây nối và ampe kế rất nhỏ. a) Bóng đèn sáng bình thường, tính điện trở của biến trở và số chỉ của ampe kế khi đó. b) Tính năng lượng điện tiêu thụ của toàn mạch trong thời gian 30 phút.
Câu 25.10 trang 62 SBT Vật Lí 11. Một trường học có 20 phòng học, tính trung bình mỗi phòng học sử dụng điện trong 10 giờ mỗi ngày với một công suất điện tiêu thụ 500W. a) Tính công suất điện tiêu thụ trung bình của trường học trên. b) Tính năng lượng điện tiêu thụ của trường học trên 30 ngày. c) Tính tiền điện của trường học trên phải trả trong 30 ngày với giá điện 2000 đ/kW.h. d) Nếu tại các phò...
Câu 25.9 trang 62 SBT Vật Lí 11. Một bếp điện hoạt động liên tục trong 4 giờ ở hiệu điện thế 220V. Khi đó, số chỉ của công tơ điện tăng thêm 3 số. Công suất tiêu thụ của bếp điện và cường độ dòng điện chạy qua bếp trong thời gian trên là bao nhiêu? A. P = 750kW và I = 341A. B. P = 750W và I = 3,41A. C. P = 750J và 3,41A. D. P = 750W và I = 3,14 A.
Câu 25.8 trang 62 SBT Vật Lí 11. Nếu đồng thời tăng điện trở dây dẫn, cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn lên hai lần, giảm thời gian dòng điện chạy qua dây dẫn hai lần thì nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn sẽ tăng A. 4 lần. B. 8 lần. C. 12 lần. D. 16 lần.
Câu 25.7 trang 62 SBT Vật Lí 11. Trên vỏ một máy bơm nước có ghi 220V - 1100W. Cường độ dòng điện định mức của máy bơm là A. I = 0,5 A. B. I = 50 A. C. I = 5 A. D. I = 25 A.
Câu 25.6 trang 62 SBT Vật Lí 11. Trên một bàn là điện có ghi thông số 220V - 1000W. Điện trở của bàn là điện này là A. 220Ω. B. 48,4Ω. C. 1000Ω. D. 4,54Ω.
Câu 25.5 trang 61 SBT Vật Lí 11. Khi mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 4V thì dòng điện qua bóng đèn có cường độ là 600mA. Công suất tiêu thụ của bóng đèn này là A. 24W. B. 2,4W. C. 2400W. D. 0,24W.
Câu 25.4 trang 61 SBT Vật Lí 11. Cho dòng điện I chạy qua hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp. Mối liên hệ giữa nhiệt lượng toả ra trên mỗi điện trở và giá trị các điện trở là. A. Q1Q2=R1R2. B. Q2Q1=R1R2. C. Q1R1=Q2R2. D. Q1Q1=R1R2
Câu 25.3 trang 61 SBT Vật Lí 11. Đơn vị đo năng lượng điện tiêu thụ là A. kW. B. kV. C. kΩ. D. kW.h .
Câu 25.2 trang 61 SBT Vật Lí 11. Công thức nào dưới đây không phải là công thức tính công suất của vật tiêu thụ điện toả nhiệt? A. P = UI. B. P = RI2. C. P = IR2. D. P = U2R.
Câu 25.1 trang 61 SBT Vật Lí 11. Công thức nào trong các công thức sau đây cho phép xác định năng lượng điện tiêu thụ của đoạn mạch (trong trường hợp dòng điện không đổi)? A. A = UI2t. B. A = U2It. C. A = UIt. D. A=UIt.
86k
53.4k
44.6k
41.6k
40k
37.4k
36.2k
34.9k
33.8k
32.4k