Hoặc
20 câu hỏi
Bài 8 trang 44 Toán 8 Tập 2. Hình 4 mô tả một đài phun nước. Tốc độ ban đầu của nước là 48 ft/s (ft là một đơn vị đo độ dài với 1 ft = 0,3048 (m). Tốc độ v (ft/s) của nước tại thời điểm t (s) được cho bởi công thức. v = 48 ‒ 32t. Tìm thời gian để nước đi từ mặt đài phun nước đến khi đạt được độ cao tối đa.
Bài 7 trang 44 Toán 8 Tập 2. Trong phòng thí nghiệm, chị Loan sử dụng cân Roberval để cân. bên đĩa thứ nhất đặt một quả cân nặng 500 g; bên đĩa thứ hai đặt hai vật cùng cân nặng x (g) và ba quả cân nhỏ, mỗi quả cân đó nặng 50 g. Chị Loan thấy cân thăng bằng. Viết phương trình ẩn x biểu thị sự thăng bằng của cân khi đó.
Bài 6 trang 44 Toán 8 Tập 2. Hình tam giác và hình chữ nhật ở Hình 3 có cùng chu vi. Viết phương trình biểu thị sự bằng nhau của chu vi hình tam giác, hình chữ nhật đó và tìm x.
Bài 5 trang 44 Toán 8 Tập 2. Tìm x, biết tứ giác ABCD ở Hình 2 là hình vuông.
Bài 4 trang 44 Toán 8 Tập 2. Giải các phương trình. a) 5x−23=5−3x2; b) 10x+312=1+6+8x9; c) 7x−16+2x=16−x5.
Bài 3 trang 44 Toán 8 Tập 2. Giải các phương trình. a) 6x + 4 = 0; b) ‒14x ‒ 28 = 0; c) 13x−5=0; d) 3y ‒ 1 = ‒y + 19; e) ‒2(z + 3) ‒ 5 = z + 4; g) 3(t ‒ 10) = 7(t ‒ 10).
Bài 2 trang 43 Toán 8 Tập 2. Tìm chỗ sai trong mỗi lời giải sau và giải lại cho đúng. a) 5 ‒ (x + 8) = 3x + 3(x ‒ 9) 5 ‒ x + 8 = 3x + 3x ‒ 27 13 ‒ x = 6x ‒ 27 ‒x ‒ 6x = ‒27 + 13 ‒7x = ‒14 x = (‒14) . (‒7) x = 2. Vậy phương trình có nghiệm x = 2. b) 3x ‒ 18 + x = 12 ‒ (5x + 3) 4x ‒ 18 = 12 ‒ 5x ‒ 3 4x + 5x = 9 ‒ 18 9x = ‒9 x = (‒9) . 9 x = ‒1. Vậy phương trình có nghiệm x = ‒1.
Bài 1 trang 43 Toán 8 Tập 2. Kiểm tra xem số nào là nghiệm của phương trình tương ứng sau đây. a) 3x + 9 = 0 với x = 3; x = ‒3. b) 2 ‒ 2x = 3x + 1 với x=−15; x=15.
Luyện tập 4 trang 42 Toán 8 Tập 2. Giải phương trình. 2(x ‒ 0,7) ‒ 1,6 = 1,5 ‒ (x + 1,2)
Hoạt động 7 trang 42 Toán 8 Tập 2. Giải phương trình. 3x + 4 = x + 12.
Luyện tập 3 trang 42 Toán 8 Tập 2. Giải các phương trình. a) ‒6x ‒ 15 = 0; b) −92x+21=0.
Hoạt động 6 trang 41 Toán 8 Tập 2. Áp dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân, hãy giải phương trình. 5x – 30 = 0 (2).
Hoạt động 5 trang 41 Toán 8 Tập 2. Xét đẳng thức số. 2 + 3 – 4 = 9 – 10 + 2. Tính giá trị mỗi vế của đẳng thức đó khi nhân cả hai vế với 5 và so sánh hai giá trị nhận được.
Hoạt động 4 trang 41 Toán 8 Tập 2. Nêu quy tắc chuyển vế trong một đẳng thức số.
Luyện tập 2 trang 40 Toán 8 Tập 2. Kiểm tra xem x = ‒3 có là nghiệm của phương trình bậc nhất 5x + 15 = 0 hay không.
Luyện tập 1 trang 40 Toán 8 Tập 2. Nêu hai ví dụ về phương trình bậc nhất ẩn x.
Hoạt động 3 trang 40 Toán 8 Tập 2. Quan sát phương trình (ẩn x). 4x + 12 = 0, nếu nhận xét về bậc của đa thức ở vế trái của phương trình đó.
Hoạt động 2 trang 40 Toán 8 Tập 2. Khi x = 4, tính giá trị mỗi vế của phương trình. 3x + 4 = x + 12 (1). So sánh hai giá trị đó.
Hoạt động 1 trang 39 Toán 8 Tập 2. Trong bài toán nêu ở phần mở đầu, hãy viết. a) Các biểu thức A(x), B(x) lần lượt biểu thị (theo x) tổng khối lượng của các hộp xếp ở đĩa cân bên trái, đĩa cân bên phải; b) Hệ thức thể hiện sự bằng nhau của hai biểu thức trên.
Khởi động trang 39 Toán 8 Tập 2. Giả sử mỗi hộp màu tím đặt trên đĩa cân ở Hình 1 đều có khối lượng là x (kg), còn mỗi hộp màu vàng đều có khối lượng là x (kg). Gọi A(x), B(x) lần lượt là các biểu thức biểu thị (theo x) tổng khối lượng của các hộp xếp ở đĩa cân bên trái, đĩa cân bên phải. Do cân thăng bằng nên ta có hệ thức. A(x) = B(x). Hệ thức A(x) = B(x) gợi nên khái niệm nào trong toán học?
87.6k
54.7k
45.7k
41.7k
41.2k
38.3k
37.4k
36.1k
34.9k
33.4k