Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Bài 3: Như măng mọc thẳng
Chia sẻ trang 21
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 21 Bài 1: Giải ô chữ:
Dựa vào gợi ý, điền chữ cái phù hợp với mỗi ô trống để hoàn thành các từ theo từng dòng
Trả lời:
Dòng 1: Nói thẳng không sợ mất lòng.
Dòng 2: Đói cho sạch, rách cho thơm.
Dòng 3: Thẳng như ruột ngựa
Dòng 4: Tre già măng mọc.
Dòng 5: Giấy rách phải giữ lấy lề.
Dòng 6: Ăn ngay nói thật, mọi tật mọi lành.
Dòng 7: Ngang bằng sổ ngay .
Dòng 8: Danh dự là điều quý nhất.
Dòng 9: Cây ngay không sợ chết đứng.
Trả lời:
a) Viết lại từ mới xuất hiện ở cột dọc: TRUNG THỰC
b) Viết thêm một vài từ khác chứa tiếng đầu có âm và nghĩa giống tiếng đầu của từ vừa tìm được: trung hậu, trung: trung thành,…
Bài đọc 1: Cau trang 22, 23
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 22 Bài 1: Nối tên các khổ thơ ở bên A với ý thích hợp ở bên B:
A |
B |
|
Khổ thơ 1 |
a) Tả hình dáng cây cau |
|
Khổ thơ 2 |
b) Nêu ích lợi của cây cau |
|
Khổ thơ 3 |
||
Khổ thơ 4 |
c) Thể hiện tình cảm của tác giả với cây cau |
|
Khổ thơ 5 |
Trả lời:
Trả lời:
Những từ: dáng khiêm nhường, mảnh khảnh, da bạc thếch tả hình dáng cây cau gợi cho em liên tưởng đến con người.
Mà tấm lòng thơm thảo
Đỏ môi ngoại nhai trầu
Thương yêu đàn em lắm
Cho cưỡi ngựa tàu cau.
Nơi cho mây rừng nghỉ
Để đi bốn phương trời
Nơi chim về ấp trứng
Nở những bài ca vui
Tai lắng tiếng ríu ran
Thoảng thơm trong hơi thở
Chắc chim mới ra ràng
Ồ! Hoa cau đang nở!
Trả lời:
Mà tấm lòng thơm thảo
Đỏ môi ngoại nhai trầu
Thương yêu đàn em lắm
Cho cưỡi ngựa tàu cau.
Nơi cho mây rừng nghỉ
Để đi bốn phương trời
Nơi chim về ấp trứng
Nở những bài ca vui
Tai lắng tiếng ríu ran
Thoảng thơm trong hơi thở
Chắc chim mới ra ràng
Ồ! Hoa cau đang nở!
a) Ca ngợi hình dáng của cây cau: cao vút, thẳng tắp, dáng mảnh khảnh, da bạc thếch.
b) Ca ngợi những lợi ích mà cây cau mang lại cho con người: quả cau cho bà ăn trầu, tàu lá cau cho em chơi cưỡi ngựa.
c) Ca ngợi những phẩm chất tốt đẹp của con người: khiêm nhường, thẳng thắn, giàu lòng thương yêu.
d) Ca ngợi những phẩm chất tốt đẹp của cây cau: luôn dãi dầu mưa nắng, không sợ bão tố.
Trả lời:
a) Ca ngợi hình dáng của cây cau: cao vút, thẳng tắp, dáng mảnh khảnh, da bạc thếch.
b) Ca ngợi những lợi ích mà cây cau mang lại cho con người: quả cau cho bà ăn trầu, tàu lá cau cho em chơi cưỡi ngựa.
c) Ca ngợi những phẩm chất tốt đẹp của con người: khiêm nhường, thẳng thắn, giàu lòng thương yêu.
d) Ca ngợi những phẩm chất tốt đẹp của cây cau: luôn dãi dầu mưa nắng, không sợ bão tố.
Ý |
ĐÚNG |
SAI |
a) Tả hình dáng, màu sắc, nêu ích lợi của cây. |
||
b) Tả sự phát triển của cây theo thời gian. |
||
c) Thể hiện tình cảm của người viết đối với cây. |
||
d) Sử dụng biện pháp nhân hoá. |
Trả lời:
Ý |
ĐÚNG |
SAI |
a) Tả hình dáng, màu sắc, nêu ích lợi của cây. |
√ |
|
b) Tả sự phát triển của cây theo thời gian. |
√ |
|
c) Thể hiện tình cảm của người viết đối với cây. |
√ |
|
d) Sử dụng biện pháp nhân hoá. |
√ |
Bài đọc 2: Một người chính trực trang 23, 24
Ý |
ĐÚNG |
SAI |
a) Ông không nhận vàng bạc của bà Chiêu Linh thái hậu |
||
b) Ông không theo di chiếu, lập hoàng tử Long Xưởng làm vua. |
||
c) Ông làm theo di chiếu, lập thái tử Long Cán làm vua. |
||
d) Ông không ủng hộ Đỗ thái hậu và thái tử Long Cán. |
Trả lời:
Ý |
ĐÚNG |
SAI |
a) Ông không nhận vàng bạc của bà Chiêu Linh thái hậu |
√ |
|
b) Ông không theo di chiếu, lập hoàng tử Long Xưởng làm vua. |
√ |
|
c) Ông làm theo di chiếu, lập thái tử Long Cán làm vua. |
√ |
|
d) Ông không ủng hộ Đỗ thái hậu và thái tử Long Cán. |
√ |
Một hôm, Đỗ thái hậu và vua tới thăm ông, hỏi:
- Nếu chẳng may ông mất thì ai sẽ là người thay ông?
Tô Hiến Thành không do dự, đáp:
– Có gián nghị đại phu Trần Trung Tá.
Trả lời:
Một hôm, Đỗ thái hậu và vua tới thăm ông, hỏi:
- Nếu chẳng may ông mất thì ai sẽ là người thay ông? à Đỗ thái hậu hỏi:
Tô Hiến Thành không do dự, đáp:
– Có gián nghị đại phu Trần Trung Tá. à Tô Hiến Thành trả lời:
Trả lời:
Trả lời:
Trả lời:
Luyện từ và câu: Nhân hóa trang 25, 26
I. Nhận xét:
Đọc bài thơ Ông trời bật lửa (trang 39 – 40, sách giáo khoa Tiếng Việt 4, tập một) và trả lời câu hỏi:
trời |
chị |
|
mây |
ông |
|
sấm |
ông |
Trả lời:
Từ ngữ miêu tả |
|
trời |
Bật lửa,… |
mây |
|
sấm |
|
trăng, sao |
|
đất |
Trả lời:
Từ ngữ miêu tả |
|
trời |
bật lửa,… |
mây |
kéo đến, |
sấm |
vỗ tay |
trăng, sao |
trăng sao trốn |
đất |
hả hê |
a) Đất nóng lòng chờ đợi
b) Xuống đi nào, mưa ơi!
c) Mưa! Mưa xuống thật rồi!
d) Đất hả hê uống nước
Trả lời:
a) Đất nóng lòng chờ đợi
b) Xuống đi nào, mưa ơi!
c) Mưa! Mưa xuống thật rồi!
d) Đất hả hê uống nước
II. Luyện tập
Đứng đâu là cao đấy
Mà chẳng che lấp ai
Dáng khiêm nhường, mảnh khảnh
Da bạc thếch tháng ngày.
Mà tấm lòng thơm thảo
Đỏ môi ngoại nhai trầu
Thương yêu đàn em lắm
Cho cưỡi ngựa tàu cau
Trả lời:
Đứng đâu là cao đấy
Mà chẳng che lấp ai
Dáng khiêm nhường, mảnh khảnh
Da bạc thếch tháng ngày.
Mà tấm lòng thơm thảo
Đỏ môi ngoại nhai trầu
Thương yêu đàn em lắm
Cho cưỡi ngựa tàu cau
Ý |
ĐÚNG |
SAI |
a) Miêu tả cây cau giống như con người |
||
b) Miêu tả cây cau một cách tỉ mỉ, cụ thể. |
||
c) Miêu tả cây cau một cách sinh động. |
||
d) Làm cho hình ảnh cây cau trở nên gần gũi. |
Trả lời:
Ý |
ĐÚNG |
SAI |
a) Miêu tả cây cau giống như con người |
√ |
|
b) Miêu tả cây cau một cách tỉ mỉ, cụ thể. |
√ |
|
c) Miêu tả cây cau một cách sinh động. |
√ |
|
d) Làm cho hình ảnh cây cau trở nên gần gũi. |
√ |
Trả lời:
Một sáng mùa hè, trời xanh trong và cao, không gian tràn ngập mùi rơm rạ của vụ lúa mới. Trên sân đình vàng óng lúa thơm, vài chú chim bồ câu đáp xuống, thơ thẩn đi lại, mổ thóc ở đống rơm tuôn ra từ máy tuốt lúa.
Bài đọc 3: Những hạt thóc giống trang 26, 27
Ý |
ĐÚNG |
SAI |
a) Cho sứ giả đi khắp vương quốc để tìm người hiền tài. |
|
|
b) Phát cho mỗi người dân một thúng thóc về gieo trồng để tìm người chăm chỉ. |
|
|
c) Phát cho mỗi người dân một thúng thóc về gieo trồng để tìm người trung thực. |
|
|
d) Chọn người thu được nhiều thóc nhất để truyền ngôi. |
|
|
Trả lời:
Ý |
ĐÚNG |
SAI |
a) Cho sứ giả đi khắp vương quốc để tìm người hiền tài. |
|
√ |
b) Phát cho mỗi người dân một thúng thóc về gieo trồng để tìm người chăm chỉ. |
√ |
|
c) Phát cho mỗi người dân một thúng thóc về gieo trồng để tìm người trung thực. |
√ |
|
d) Chọn người thu được nhiều thóc nhất để truyền ngôi. |
|
√ |
a) Vì Chôm chưa bao giờ trồng lúa.
b) Vì Chôm không biết cách gieo hạt.
c) Vì thóc giống không nảy mầm.
d) Vì Chôm không chịu khó chăm sóc.
Trả lời:
a) Vì Chôm chưa bao giờ trồng lúa.
b) Vì Chôm không biết cách gieo hạt.
c) Vì thóc giống không nảy mầm.
d) Vì Chôm không chịu khó chăm sóc.
Ý |
ĐÚNG |
SAI |
a) Vì mọi người đều không có thóc nộp cho nhà vua. |
|
|
b) Vì mọi người thấy Chôm dám nói ra sự thật. |
|
|
c) Vì mọi người đều sợ Chôm sẽ bị nhà vua trừng phạt. |
|
|
d) Vì mọi người thấy Chôm rất dũng cảm, không sợ | bị trừng phạt. |
|
|
Trả lời:
Ý |
ĐÚNG |
SAI |
a) Vì mọi người đều không có thóc nộp cho nhà vua. |
|
√ |
b) Vì mọi người thấy Chôm dám nói ra sự thật. |
√ |
|
c) Vì mọi người đều sợ Chôm sẽ bị nhà vua trừng phạt. |
√ |
|
d) Vì mọi người thấy Chôm rất dũng cảm, không sợ bị trừng phạt. |
√ |
|
Ý |
ĐÚNG |
SAI |
a) Nhà vua nói ra sự thật là thóc giống đã luộc, không thể nảy mầm. |
|
|
b) Nhà vua trừng phạt cậu bé Chôm vì không nộp thóc. |
|
|
c) Nhà vua trừng phạt những người đem nộp thóc. |
|
|
d) Nhà vua tuyên bố truyền ngôi cho cậu bé Chôm. |
|
|
Trả lời:
Ý |
ĐÚNG |
SAI |
a) Nhà vua nói ra sự thật là thóc giống đã luộc, không thể nảy mầm. |
√ |
|
b) Nhà vua trừng phạt cậu bé Chôm vì không nộp thóc. |
|
√ |
c) Nhà vua trừng phạt những người đem nộp thóc. |
√ |
|
d) Nhà vua tuyên bố truyền ngôi cho cậu bé Chôm. |
√ |
|
a) Vì người trung thực không bao giờ giấu giếm sự thật.
b) Vì người trung thực sẽ làm mọi việc dựa theo lẽ phải.
c) Vì người trung thực sẽ được mọi người tin tưởng.
d) Ý kiến khác (nếu có):
Trả lời:
a) Vì người trung thực không bao giờ giấu giếm sự thật.
b) Vì người trung thực sẽ làm mọi việc dựa theo lẽ phải.
c) Vì người trung thực sẽ được mọi người tin tưởng.
d) Ý kiến khác (nếu có):
Bài đọc 4: Những chú bé giàu trí tưởng tượng trang 28, 29
Ý |
ĐÚNG |
SAI |
a) Đó là những câu chuyện khoác lác để lừa dối người khác. |
|
|
b) Đó là những câu chuyện khoác lác có hại. |
|
|
c) Đó là những câu chuyện tưởng tượng rất thông minh |
|
|
d) Đó là những câu chuyện tưởng tượng khiến người nghe vui vẻ. |
|
|
Trả lời:
Ý |
ĐÚNG |
SAI |
a) Đó là những câu chuyện khoác lác để lừa dối người khác. |
|
√ |
b) Đó là những câu chuyện khoác lác có hại. |
|
√ |
c) Đó là những câu chuyện tưởng tượng rất thông minh |
√ |
|
d) Đó là những câu chuyện tưởng tượng khiến người nghe vui vẻ. |
√ |
|
Ý |
ĐÚNG |
SAI |
a) Vì I-go coi những câu chuyện của Mi-sa và Xa-sa là khoác lác. |
|
|
b) Vì I-go tỏ vẻ coi thường Mi-sa và Xa-sa, rồi ba bạn cãi nhau. |
|
|
c) Vì I-go kể những câu chuyện thú vị hơn Mi-sa và Xa-sa. |
|
|
d) Vì Mi-sa và Xa-sa tỏ vẻ coi thường I-go, rồi ba bạn cãi nhau. |
|
|
Trả lời:
Ý |
ĐÚNG |
SAI |
a) Vì I-go coi những câu chuyện của Mi-sa và Xa-sa là khoác lác. |
√ |
|
b) Vì I-go tỏ vẻ coi thường Mi-sa và Xa-sa, rồi ba bạn cãi nhau. |
√ |
|
c) Vì I-go kể những câu chuyện thú vị hơn Mi-sa và Xa-sa. |
|
√ |
d) Vì Mi-sa và Xa-sa tỏ vẻ coi thường I-go, rồi ba bạn cãi nhau. |
|
√ |
a) Việc I-go đổ lỗi cho em gái là sự tưởng tượng vô hại.
b) Việc l-go đổ lỗi cho em gái là nói dối, gây hại cho người khác.
c) Việc I-go đổ lỗi cho em gái là sự tưởng tượng thông minh.
d) Việc I-go đổ lỗi cho em gái là sự tưởng tượng khiến người khối vui vẻ.
Trả lời:
a) Việc I-go đổ lỗi cho em gái là sự tưởng tượng vô hại.
b) Việc l-go đổ lỗi cho em gái là nói dối, gây hại cho người khác.
c) Việc I-go đổ lỗi cho em gái là sự tưởng tượng thông minh.
d) Việc I-go đổ lỗi cho em gái là sự tưởng tượng khiến người khối vui vẻ.
Ý |
ĐÚNG |
SAI |
a) Hai cậu bé không bao giờ nói những điều không có thực. |
|
|
b) Hai cậu bé rất thông minh, giàu trí tưởng tượng. |
|
|
c) Hai cậu bé biết thương yêu, chia sẻ với em nhỏ. |
|
|
d) Hai cậu bé luôn tranh cãi tới cùng trong các cuộc tranh luận. |
|
|
Trả lời:
Ý |
ĐÚNG |
SAI |
a) Hai cậu bé không bao giờ nói những điều không có thực. |
|
√ |
b) Hai cậu bé rất thông minh, giàu trí tưởng tượng. |
√ |
|
c) Hai cậu bé biết thương yêu, chia sẻ với em nhỏ. |
√ |
|
d) Hai cậu bé luôn tranh cãi tới cùng trong các cuộc tranh luận. |
|
√ |
Luyện từ và câu: Luyện tập về nhân hóa trang 29, 30
a) Sự vật nào được nhân hoá trong bài thơ? Đánh dấu √ vào ô trống trước ý đúng:
|
Ông Mặt Trời |
|
Bóng em |
|
Bóng mẹ |
|
Ánh nắng |
b) Sự vật đó được nhân hoá bằng cách nào? Đánh dấu √ vào ô trống trước ý đúng nhất:
|
Gọi sự vật bằng từ ngữ dùng để gọi người. |
|
Tả sự vật bằng từ ngữ dùng để tả người. |
|
Nói với sự vật như nói với người. |
|
Dùng cả 3 cách nhân hoá nói trên. |
Trả lời:
a) Sự vật nào được nhân hoá trong bài thơ? Đánh dấu √ vào ô trống trước ý đúng:
√ |
Ông Mặt Trời |
|
Bóng em |
|
Bóng mẹ |
|
Ánh nắng |
b) Sự vật đó được nhân hoá bằng cách nào? Đánh dấu √ vào ô trống trước ý đúng nhất:
|
Gọi sự vật bằng từ ngữ dùng để gọi người. |
|
Tả sự vật bằng từ ngữ dùng để tả người. |
|
Nói với sự vật như nói với người. |
√ |
Dùng cả 3 cách nhân hoá nói trên. |
Câu thơ, câu văn |
Gọi sự vật bằng từ ngữ dùng để gọi người |
Tả sự vật bằng từ ngữ dùng để tả người. |
Nói với sự vật như nói với người. |
a) Buổi sớm, khi cậu gà ri te tái chạy ở trong chuồng ra, dẫn đầu ba chị gà, một bác ngan với một lũ con líp nhíp và mấy thím vịt thì ở nóc chuồng, chọi ta cũng nhảy xuống, hai cái chân gieo bịch trên nền đất. |
|
|
|
b) Bắt đền trăng đấy Trốn vào sau mây Để buồn cỏ cây Khóc mưa thút thít.
Trái bòng chẳng thiết Nằm ườn trên mâm Quả na lặng câm Mắt nhìn xa vắng |
|
|
√ |
c) Khi cô sách giáo khoa nói đến những cuốn sách như thế, cả hộp chữ chúng tôi xôn xao hẳn lên, tất cả reo nhảy mừng rỡ. Chúng nó tranh nhau hỏi hết câu này đến câu khác làm cho cô không còn biết trả lời thế nào. |
|
|
|
Trả lời:
Câu thơ, câu văn |
Gọi sự vật bằng từ ngữ dùng để gọi người |
Tả sự vật bằng từ ngữ dùng để tả người. |
Nói với sự vật như nói với người. |
a) Buổi sớm, khi cậu gà ri te tái chạy ở trong chuồng ra, dẫn đầu ba chị gà, một bác ngan với một lũ con líp nhíp và mấy thím vịt thì ở nóc chuồng, chọi ta cũng nhảy xuống, hai cái chân gieo bịch trên nền đất. |
√ |
√ |
|
b) Bắt đền trăng đấy Trốn vào sau mây Để buồn cỏ cây Khóc mưa thút thít.
Trái bòng chẳng thiết Nằm ườn trên mâm Quả na lặng câm Mắt nhìn xa vắng |
√ |
|
√ |
c) Khi cô sách giáo khoa nói đến những cuốn sách như thế, cả hộp chữ chúng tôi xôn xao hẳn lên, tất cả reo nhảy mừng rỡ. Chúng nó tranh nhau hỏi hết câu này đến câu khác làm cho cô không còn biết trả lời thế nào. |
√ |
√ |
|
Trả lời:
a. Ông mặt trời ngày nào cũng dậy thật sớm
b. Anh bàn ngày nào cũng ngay ngắn
c. Bác đa đầu làng ngày nào cũng làm nhiệm vụ che nắng cho mọi người ra đồng.
Tự đánh giá: Cây tre Việt Nam trang 31, 32
a) Tre, nứa, trúc, mai, vầu, mấy chục loại khác nhau, nhưng cùng một mầm non măng mọc thẳng.
b) Cây nào cũng đẹp, cây nào cũng quý, nhưng thân thuộc nhất vẫn là tre nứa.
c) Nước Việt Nam xanh muôn ngàn cây lá khác nhau.
d) Dáng tre vươn mộc mạc, mầm tre tươi nhũn nhặn.
Trả lời:
a) Tre, nứa, trúc, mai, vầu, mấy chục loại khác nhau, nhưng cùng một mầm non măng mọc thẳng.
b) Cây nào cũng đẹp, cây nào cũng quý, nhưng thân thuộc nhất vẫn là tre nứa.
c) Nước Việt Nam xanh muôn ngàn cây lá khác nhau.
d) Dáng tre vươn mộc mạc, mầm tre tươi nhũn nhặn.
Ý |
ĐÚNG |
SAI |
a) Bóng tre trùm lên âu yếm làng, bản, xóm, thôn. |
|
|
b) Vào đâu tre cũng sống. Ở đâu tre cũng xanh tốt. |
|
|
c) Tre ăn ở với người, đời đời kiếp kiếp. |
|
|
d) Tre là cánh tay của người nông dân. |
|
|
Trả lời:
Ý |
ĐÚNG |
SAI |
a) Bóng tre trùm lên âu yếm làng, bản, xóm, thôn. |
√ |
|
b) Vào đâu tre cũng sống. Ở đâu tre cũng xanh tốt. |
|
√ |
c) Tre ăn ở với người, đời đời kiếp kiếp. |
√ |
|
d) Tre là cánh tay của người nông dân. |
√ |
|
Ý |
ĐÚNG |
SAI |
a) Dáng tre vươn mộc mạc, mầm tre tươi nhũn nhặn. |
|
|
b) Tre trông thanh cao, giản dị, chí khí như người. |
|
|
c) Cây tre xanh, nhũn nhặn, ngay thẳng, thuỷ chung, can đảm. |
|
|
d) Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng mái đình, mái chùa cổ kính. |
|
|
Trả lời:
Ý |
ĐÚNG |
SAI |
a) Dáng tre vươn mộc mạc, mầm tre tươi nhũn nhặn. |
√ |
|
b) Tre trông thanh cao, giản dị, chí khí như người. |
√ |
|
c) Cây tre xanh, nhũn nhặn, ngay thẳng, thuỷ chung, can đảm. |
√ |
|
d) Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng mái đình, mái chùa cổ kính. |
|
√ |
“Bóng tre trùm lên âu yếm làng, bản, xóm, thôn. Dưới bóng t của ngàn xưa, thấp thoáng mái đình, mái chùa cổ kính... Dư bóng tre xanh, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vi ruộng, khai hoang. Tre ăn ở với người, đời đời kiếp kiếp. Tre, nứ: mai, vầu giúp người hàng nghìn công việc khác nhau. Tre là cán tay của người nông dân...”
b) Tác giả sử dụng cách nào để nhân hoá cây tre? Đánh dấu √vào ô trống trước ý đúng nhất:
|
Gọi sự vật bằng từ ngữ dùng để gọi người. |
|
Tả sự vật bằng từ ngữ dùng để tả người. |
|
Nói với sự vật như nói với người |
|
Dùng cả 3 cách nhân hoá nói trên. |
Trả lời:
a) Gạch dưới những câu sử dụng biện pháp nhân hoá trong đoạn văn dưới đây:
“Bóng tre trùm lên âu yếm làng, bản, xóm, thôn. Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng mái đình, mái chùa cổ kính... Dư bóng tre xanh, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vi ruộng, khai hoang. Tre ăn ở với người, đời đời kiếp kiếp. Tre, nứ: mai, vầu giúp người hàng nghìn công việc khác nhau. Tre là cánh tay của người nông dân...”
b) Tác giả sử dụng cách nào để nhân hoá cây tre? Đánh dấu √vào ô trống trước ý đúng nhất:
|
Gọi sự vật bằng từ ngữ dùng để gọi người. |
√ |
Tả sự vật bằng từ ngữ dùng để tả người. |
|
Nói với sự vật như nói với người |
|
Dùng cả 3 cách nhân hoá nói trên. |
Trả lời:
Những chị Hồng hãnh diện khoe mình trong nắng sớm. Những chị Cúc đang còn ngái ngủ cũng chợt bừng tỉnh, xòe những cánh hoa bé nhỏ đón lấy những giọt sương sớm. Những anh Chích Chòe thích thú nhảy nhót và cùng tấu lên những bản nhạc vui nhộn làm cả khu vườn như bừng tỉnh trong nắng sớm. Vườn cây chưa bao giờ đẹp đến vậy.
Xem thêm các bài giải VBT Tiếng Việt lớp 4 Cánh diều hay, chi tiết khác: