Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Bài 2: Chăm học, chăm làm
Chia sẻ trang 11
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 11 Bài 1: Nối các thẻ với chữ tổ ong phù hợp:
Trả lời
Chăm học: tập thể thao, làm bài tập, tập đàn, đọc sách, tập vẽ tranh
Chăm làm: quét nhà, phơi quần áo, trông em, tưới cây, nấu cơm
- Chăm học:…………………………………………………………………………..
- Chăm làm: ………………………………………………………………………….
Trả lời
- Chăm học: Thường xuyên làm bài tập về nhà, lắng nghe thầy cô giảng bài, ham đọc sách, chăm chỉ vẽ tranh.
- Chăm làm: Nấu cơm, giặt quần áo, trông em, quét nhà
Bài đọc 1: Văn hay chữ tốt trang 11, 12
|
Vì các bài văn của ông quá ngắn |
|
Vì chữ viết trong các bài văn của ông rất xấu |
|
Vì có nhiều chữ viết không đúng chính tả |
|
Vì nội dung các bài văn không thống nhất. |
Trả lời
|
Vì các bài văn của ông quá ngắn |
√ |
Vì chữ viết trong các bài văn của ông rất xấu |
|
Vì có nhiều chữ viết không đúng chính tả |
|
Vì nội dung các bài văn không thống nhất. |
|
Nhiều người dân đến nhà ông xin câu đối về treo vào dịp Tái |
|
Ông vô cùng ân hận vì mình đã làm hỏng việc của bà cụ hàng xóm. |
|
Nhiều bài văn của ông dù hay vẫn bị thầy cho điểm kém vì xấu quá. |
|
Lá đơn ông viết giúp chữ xấu quá, quan không đọc được, đuổi bà cụ khỏi huyện đường. |
Trả lời
|
Nhiều người dân đến nhà ông xin câu đối về treo vào dịp Tái |
|
Ông vô cùng ân hận vì mình đã làm hỏng việc của bà cụ hàng xóm. |
|
Nhiều bài văn của ông dù hay vẫn bị thầy cho điểm kém vì xấu quá. |
√ |
Lá đơn ông viết giúp chữ xấu quá, quan không đọc được, đuổi bà cụ khỏi huyện đường. |
Ý |
Đúng |
Sai |
a) Ông biết dù văn hay đến đâu mà chữ không ra chữ thì cũng chẳng ích gì. |
|
|
b) Sáng sáng, ông cầm que vạch lên cột nhà luyện chữ cho cứng cáp. |
|
|
c) Mỗi buổi tối, ông viết xong mười trang vở mới chịu đi ngủ. |
|
|
d) Ông mượn những cuốn sách có chữ viết đẹp làm mẫu để luyện thêm nhiều kiểu chữ khác nhau. |
|
|
Trả lời
Ý |
Đúng |
Sai |
a) Ông biết dù văn hay đến đâu mà chữ không ra chữ thì cũng chẳng ích gì. |
√ |
|
b) Sáng sáng, ông cầm que vạch lên cột nhà luyện chữ cho cứng cáp. |
√ |
|
c) Mỗi buổi tối, ông viết xong mười trang vở mới chịu đi ngủ. |
√ |
|
d) Ông mượn những cuốn sách có chữ viết đẹp làm mẫu để luyện thêm nhiều kiểu chữ khác nhau. |
√ |
|
Nói lên tài văn chương của Cao Bá Quát. |
|
|
Nói về tài viết chữ của Cao Bá Quát. |
|
Nói về quyết tâm luyện chữ của Cao Bá Quát. |
|
Nói về lá đơn Cao Bá Quát viết giúp hàng xóm. |
Trả lời
√ |
Nói lên tài văn chương của Cao Bá Quát. |
|
Nói về tài viết chữ của Cao Bá Quát. |
|
Nói về quyết tâm luyện chữ của Cao Bá Quát. |
|
Nói về lá đơn Cao Bá Quát viết giúp hàng xóm. |
|
Tài năng cần phải đi liền với sự kiên trì luyện tập thì mới thành công. |
|
Chỉ cần kiên trì thì việc gì cũng có thể thành công. |
|
Một bài văn không chỉ cần có nội dung hay mà chữ viết cũng phải đẹp. |
|
Ý kiến khác (nếu có): |
Trả lời
√ |
Tài năng cần phải đi liền với sự kiên trì luyện tập thì mới thành công. |
√ |
Chỉ cần kiên trì thì việc gì cũng có thể thành công. |
√ |
Một bài văn không chỉ cần có nội dung hay mà chữ viết cũng phải đẹp. |
|
Ý kiến khác (nếu có): |
Bài đọc 2: Lên rẫy trang 13, 14
Bài thơ là lời của ai? |
Bạn ấy đi đâu? |
a) Là lời của một bạn nhỏ ở miền núi. |
a) Bạn ấy cùng mẹ lên rẫy chơi. |
b) Là lời của một bà mẹ ở miền núi. |
b) Bạn ấy cùng mẹ đi làm rẫy |
c) Là lời của một bạn nhỏ ở miền biển. |
c) Bạn ấy cùng mẹ từ rẫy về nhà. |
d) Là lời của một bà mẹ ở miền biển. |
d) Bạn ấy cùng mẹ tới lớp học. |
Trả lời
Bài thơ là lời của ai? |
Bạn ấy đi đâu? |
a) Là lời của một bạn nhỏ ở miền núi. |
a) Bạn ấy cùng mẹ lên rẫy chơi. |
b) Là lời của một bà mẹ ở miền núi. |
b) Bạn ấy cùng mẹ đi làm rẫy |
c) Là lời của một bạn nhỏ ở miền biển. |
c) Bạn ấy cùng mẹ từ rẫy về nhà. |
d) Là lời của một bà mẹ ở miền biển. |
d) Bạn ấy cùng mẹ tới lớp học. |
a) Mặt Trời lấp ló trên đầu ngọn tre xanh.
b) Nắng làm những giọt sương long lanh như ngọn đèn.
c) Bắp trổ cờ non xanh hai bên đường đi.
d) Suối chảy róc rách bên đường lên rẫy.
Trả lời
a) Mặt Trời lấp ló trên đầu ngọn tre xanh.
b) Nắng làm những giọt sương long lanh như ngọn đèn.
c) Bắp trổ cờ non xanh hai bên đường đi.
d) Suối chảy róc rách bên đường lên rẫy.
Bao nhiêu ngày chăm học
Mong đợi đến cuối tuần
Được giúp mế làm rẫy
Xôn xao hoài bước chân.
Trả lời
Bao nhiêu ngày chăm học
Mong đợi đến cuối tuần
Được giúp mế làm rẫy
Xôn xao hoài bước chân.
Hình ảnh |
Vẻ đẹp của rẫy |
Vẻ đẹp của khu rừng |
a) Rẫy nhà em đẹp lắm. |
|
|
b) Bắp trổ cờ non xanh. |
|
|
c) Lúa làm duyên con gái. |
|
|
d) Suối lượn lờ vây quanh. |
|
|
e) Rừng đẹp tựa bức tranh. |
|
|
g) Phong lan muôn sắc nở. |
|
|
h) Hoa chuối màu thắm đỏ Giăng mắc như đèn lồng. |
|
|
Trả lời
Hình ảnh |
Vẻ đẹp của rẫy |
Vẻ đẹp của khu rừng |
a) Rẫy nhà em đẹp lắm. |
√ |
|
b) Bắp trổ cờ non xanh. |
√ |
|
c) Lúa làm duyên con gái. |
√ |
|
d) Suối lượn lờ vây quanh. |
√ |
|
e) Rừng đẹp tựa bức tranh. |
|
√ |
g) Phong lan muôn sắc nở. |
|
√ |
h) Hoa chuối màu thắm đỏ Giăng mắc như đèn lồng. |
|
√ |
a) Bạn nhỏ rất chăm chỉ học tập, ham thích lao động.
b) Bạn nhỏ yêu rẫy, yêu rừng, yêu cảnh đẹp thiên nhiên.
c) Bạn nhỏ rất yêu thiên nhiên, đất nước.
d) Ý kiến khác (nếu có)
Trả lời
Em thấy bạn nhỏ trong bài thơ rất:
a) Bạn nhỏ rất chăm chỉ học tập, ham thích lao động.
b) Bạn nhỏ yêu rẫy, yêu rừng, yêu cảnh đẹp thiên nhiên.
c) Bạn nhỏ rất yêu thiên nhiên, đất nước.
Luyện từ và câu: Danh từ chung, danh từ riêng trang 14, 15
I. Nhận xét:
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 14 Bài 1: Gạch dưới các danh từ trong câu sau:
Lớp Minh có thêm học sinh mới. Đó là một cô bạn có cái tên rất ngộ: Thi Ca.
Trả lời
Lớp Minh có thêm học sinh mới. Đó là một cô bạn có cái tên rất ngộ: Thi Ca.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 14 Bài 2: a) Ghi lại các danh từ được viết hoa ở câu trên.
…………………………………………………………………………
b) Vì sao các danh từ này được viết hoa? Đánh dấu √ vào ô trống trước ý đúng:
|
Vì các từ này là danh từ |
|
Vì các từ này chỉ sự vật. |
|
Vì các từ này là tên của một loại sự vật. |
|
Vì các từ này là tên riêng của một sự vật. |
Trả lời
a) Ghi lại các danh từ được viết hoa ở câu trên.
à Minh, cô bạn, học sinh, tên, Thi Ca
b) Vì sao các danh từ này được viết hoa? Đánh dấu √ vào ô trống trước ý đúng:
|
Vì các từ này là danh từ |
|
Vì các từ này chỉ sự vật. |
|
Vì các từ này là tên của một loại sự vật. |
√ |
Vì các từ này là tên riêng của một sự vật. |
II. Luyện tập
Bố mẹ và chị xuống Phiêng Quảng làm ruộng. Hôm nay, A Lềnh chở ngô xuống cho bố mẹ.
a) Danh từ chung:
b) Danh từ riêng:
Trả lời:
a) Danh từ chung: Bố mẹ, chị, ruộng, ngô.
b) Danh từ riêng: Phiêng Quảng, A Lềnh, bố mẹ.
Trả lời
Quê hương nơi em đang ở là một miền biển hiền hòa – Hải Tiến. Ở đây có bình minh đẹp rực rỡ và hoàng hôn thật lãng mạn. Những con sóng lúc nào cũng vỗ về dịu dàng.
Bài đọc 3: Cô giáo nhỏ trang 15, 16
Trường học của Giên ở đâu? |
Ngôi trường này có gì đặc biệt |
||
|
Ở một thành phố nhỏ của châu Phi |
|
Đó là một lớp dạy chữ miễn phí. |
|
Ở một vùng quê hẻo lánh của châu Phi |
|
Là một túp lều nhỏ của người dân |
|
Ở một cánh đồng vắng, tối tăm |
|
Các của lớp đều làm bằng lau sậy |
|
Ở bên cạnh những túp lều nhỏ |
|
“Học sinh”là những người lớn tuổi |
Trả lời
Trường học của Giên ở đâu? |
Ngôi trường này có gì đặc biệt |
||
|
Ở một thành phố nhỏ của châu Phi |
√ |
Đó là một lớp dạy chữ miễn phí. |
√ |
Ở một vùng quê hẻo lánh của châu Phi |
|
Là một túp lều nhỏ của người dân |
|
Ở một cánh đồng vắng, tối tăm |
|
Các của lớp đều làm bằng lau sậy |
|
Ở bên cạnh những túp lều nhỏ |
|
“Học sinh”là những người lớn tuổi |
Ý |
Đúng |
Sai |
a) Giên đang đọc truyện cho trẻ con và người lớn trong làng nghe. |
|
|
b) Giên đang làm “cô giáo”, nhiệt tình chỉ bảo “học trò” đánh vần. |
|
|
c) Cuốn sách Giên dùng để dạy học chính là cuốn truyện tranh mượn của cô giáo. |
|
|
d) “Học trò” của Giên là sáu, bảy đứa trẻ, một phụ nữ trẻ và một bà lão. |
|
|
e) Lớp học của Giên diễn ra bên bếp lửa trong một túp lều có cửa bằng thân sậy. |
|
|
Trả lời
Ý |
Đúng |
Sai |
a) Giên đang đọc truyện cho trẻ con và người lớn trong làng nghe. |
|
|
b) Giên đang làm “cô giáo”, nhiệt tình chỉ bảo “học trò” đánh vần. |
√ |
|
c) Cuốn sách Giên dùng để dạy học chính là cuốn truyện tranh mượn của cô giáo. |
√ |
|
d) “Học trò” của Giên là sáu, bảy đứa trẻ, một phụ nữ trẻ và một bà lão. |
√ |
|
e) Lớp học của Giên diễn ra bên bếp lửa trong một túp lều có cửa bằng thân sậy. |
√ |
|
|
Vì Giên đã làm bẩn cuốn sách nên không dám mang trả. |
|
Vì Giên muốn giữ cuốn sách để dạy bà, mẹ các bạn biết đọc. |
|
Vì Giên muốn giữ cuốn sách để được đọc đi đọc lại nhiều lần. |
|
Vì hôm nào đi học, Giên cũng quên mang sách đến trường. |
Trả lời
|
Vì Giên đã làm bẩn cuốn sách nên không dám mang trả. |
√ |
Vì Giên muốn giữ cuốn sách để dạy bà, mẹ các bạn biết đọc. |
|
Vì Giên muốn giữ cuốn sách để được đọc đi đọc lại nhiều lần. |
|
Vì hôm nào đi học, Giên cũng quên mang sách đến trường. |
|
Vì cô giáo đòi Giên phải trả sách đúng hạn. |
|
Vì cô giáo báo với nhà trường về việc Giên không trả sách. |
|
Vì cô giáo không biết việc làm tốt đẹp của Giên. |
|
Vì cô giáo không đến dạy chữ cho bà, mẹ và các bạn của Giên. |
Trả lời
|
Vì cô giáo đòi Giên phải trả sách đúng hạn. |
|
Vì cô giáo báo với nhà trường về việc Giên không trả sách. |
√ |
Vì cô giáo không biết việc làm tốt đẹp của Giên. |
|
Vì cô giáo không đến dạy chữ cho bà, mẹ và các bạn của Giên. |
|
Việc làm của Giên thể hiện tấm lòng nhân ái và trách nhiệm của em với người thân, với cộng đồng. |
|
Việc làm của Giên đã góp phần giúp người dân địa phương biết chữ. |
|
Việc làm của Giên thể hiện mong muốn được trở thành cô giáo. |
|
Việc làm của Giên thể hiện ý thức vận dụng những điều đã học vào cuộc sống |
Trả lời
√ |
Việc làm của Giên thể hiện tấm lòng nhân ái và trách nhiệm của em với người thân, với cộng đồng. |
√ |
Việc làm của Giên đã góp phần giúp người dân địa phương biết chữ. |
|
Việc làm của Giên thể hiện mong muốn được trở thành cô giáo. |
√ |
Việc làm của Giên thể hiện ý thức vận dụng những điều đã học vào cuộc sống |
Bài đọc 4: Bài văn tả cảnh trang 17
a) Vì Bé có việc cần làm ở lớp.
b) Vì Bé phải ra đồng cùng các bạn lớp 4B.
c) Vì Bé phải ra đầu làng để quan sát, chuẩn bị cho bài tập làm văn.
d) Vì Bé muốn có nhiều thời gian chơi với các bạn ở trường.
Trả lời:
a) Vì Bé có việc cần làm ở lớp.
b) Vì Bé phải ra đồng cùng các bạn lớp 4B.
c) Vì Bé phải ra đầu làng để quan sát, chuẩn bị cho bài tập làm văn.
d) Vì Bé muốn có nhiều thời gian chơi với các bạn ở trường.
a) Bài văn kể về cuộc trò chuyện giữa Bé và ông.
b) Bài văn tả việc Bé ra đầu làng quan sát cảnh làng quê buổi sáng.
c) Bài văn tả cảnh mọi người đi làm đồng vào sáng Chủ nhật.
d) Bài văn tả cảnh một ruộng bí đang nở hoa rực rỡ.
Trả lời:
a) Bài văn kể về cuộc trò chuyện giữa Bé và ông.
b) Bài văn tả việc Bé ra đầu làng quan sát cảnh làng quê buổi sáng.
c) Bài văn tả cảnh mọi người đi làm đồng vào sáng Chủ nhật.
d) Bài văn tả cảnh một ruộng bí đang nở hoa rực rỡ.
a) Dành mấy buổi sáng đứng ở đầu làng để quan sát.
b) Cùng các bạn đi làm đồng vào buổi sáng Chủ nhật.
c) Viết đi viết lại, sửa chữa bài văn nhiều lần.
d) Đọc bài văn cho ông để ông góp ý trước khi nộp bài.
Trả lời:
a) Dành mấy buổi sáng đứng ở đầu làng để quan sát.
b) Cùng các bạn đi làm đồng vào buổi sáng Chủ nhật.
c) Viết đi viết lại, sửa chữa bài văn nhiều lần.
d) Đọc bài văn cho ông để ông góp ý trước khi nộp bài.
Nghe xong, ông cười khà khà:
- Sáng hôm ấy, có cả ông xuống bãi trồng vải thiều đấy. Cháu giỏi quá! Viết như hệt!
Trả lời:
Nghe xong, ông cười khà khà:
- Sáng hôm ấy, có cả ông xuống bãi trồng vải thiều đấy. Cháu giỏi quá! Viết như hệt!
– Cảnh buổi sáng trong làng …………………………………………………………
– Cảnh mọi người tập trung ở đầu làng, bắt đầu ra đồng: …………………………
– Cảnh mọi người xuống đồng làm việc: ……………………………………………
Trả lời:
– Cảnh buổi sáng trong làng: gà hàng xóm gá, con lợn trong chuồng ủn ỉn, lan khói bếp lan nhẹ nhàng.
– Cảnh mọi người tập trung ở đầu làng, bắt đầu ra đồng: các phụ lão trồng vải thiều, các anh chị vác quốc, vác vồ lũ lượt đi, các bạn học sinh ra đồng.
– Cảnh mọi người xuống đồng làm việc: nói chuyện, cười đùa ồn ã, át cả cái rét buốt.
Luyện từ và câu: Luyện tập về danh từ trang 18, 19
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 18 Bài 1: a) Gạch dưới các danh từ trong đoạn văn sau:
Buổi sáng, gà hàng xóm te te gáy. Những con lợn trong chuồn đã ủn ỉn đòi ăn. Trên mái nhà, những làn khói bếp lan nhẹ nhàng Mọi người tập trung ở đầu làng. Các cụ phụ lão đang trồng vải thiễ dưới bãi. Hôm nay Chủ nhật, các bạn học sinh lớp 4B cũng ra đồng
b) Viết các danh từ trên vào nhóm thích hợp:
-Từ chỉ người:
- Từ chỉ thời gian:
- Từ chỉ vật:
- Từ chỉ con vật:
Trả lời:
a) Gạch dưới các danh từ trong đoạn văn sau:
Buổi sáng, gà hàng xóm te te gáy. Những con lợn trong chuồng đã ủn ỉn đòi ăn. Trên mái nhà, những làn khói bếp lan nhẹ nhàng Mọi người tập trung ở đầu làng. Các cụ phụ lão đang trồng vải thiều dưới bãi. Hôm nay Chủ nhật, các bạn học sinh lớp 4B cũng ra đồng
b) Viết các danh từ trên vào nhóm thích hợp:
-Từ chỉ người: mọi người, cụ phụ lão, học sinh, hàng xóm
- Từ chỉ thời gian: buổi sáng, hôm nay, chủ nhật
- Từ chỉ vật: chuồng, làng, vải thiều, đồng
- Từ chỉ con vật: gà, con lợn
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 18 Bài 2: a) Gạch dưới các danh từ riêng trong đoạn văn sau:
Nguyễn Hiền quê ở thôn Dương A, nay thuộc xã Nam Thắng, huyện Nam Trực, tỉnh Nam Định. Ông nổi tiếng là thần đồng. Dưới thời vua Trần Thái Tông, ông đỗ Trạng nguyên khi mới 12 tuổi.
b) Viết các danh từ riêng vừa tìm được vào nhóm thích hợp:
- Tên người:
- Tên địa lí:
Trả lời:
a) Gạch dưới các danh từ riêng trong đoạn văn sau:
Nguyễn Hiền quê ở thôn Dương A, nay thuộc xã Nam Thắng, huyện Nam Trực, tỉnh Nam Định. Ông nổi tiếng là thần đồng. Dưới thời vua Trần Thái Tông, ông đỗ Trạng nguyên khi mới 12 tuổi.
b) Viết các danh từ riêng vừa tìm được vào nhóm thích hợp:
- Tên người: Nguyễn Hiền,Trần Thái Tông.
- Tên địa lí: Dương A, Nam Thắng, Nam Trực, Nam Định.
Trả lời:
Vào đời vua Trần Thái Tông, có một gia đình nghèo sinh được cậu con trai đặt tên là Nguyễn Hiền. Chú bé rất ham thả diều. Lúc còn bé, chú đã biết làm lấy diều để chơi. Lên sáu tuổi, chú học ông thầy trong làng, thầy phải kinh ngạc vì chú học đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường. Thế rồi vua mở khoa thi, chú bé thả diều đỗ Trạng nguyên khi ấy mới có mười ba tuổi và đó là Trạng nguyên trẻ nhất của nước Nam ta.
Tự đánh giá: Đồng cỏ nở hoa trang 19, 20
Ý |
Đúng |
Sai |
a) Bống là một cô bé có tài hội hoạ. |
|
|
b) Bống mới học tiểu học mà rất mê vẽ. |
|
|
c) Bống vẽ như người ta thở. |
|
|
d) Bống vẽ rất giống. Con mèo Kết ra con mèo Kết. Con chó Lu ra con chó Lu |
|
|
Trả lời:
Ý |
Đúng |
Sai |
a) Bống là một cô bé có tài hội hoạ. |
|
√ |
b) Bống mới học tiểu học mà rất mê vẽ. |
√ |
|
c) Bống vẽ như người ta thở. |
√ |
|
d) Bống vẽ rất giống. Con mèo Kết ra con mèo Kết. Con chó Lu ra con chó Lu |
√ |
|
a) Bống có năng khiếu hội hoạ.
b) Bống rất chăm tập vẽ.
c) Bống được bố mẹ hướng dẫn.
d) Bống được hoạ sĩ Phan dạy.
Trả lời:
a) Bống có năng khiếu hội hoạ.
b) Bống rất chăm tập vẽ.
c) Bống được bố mẹ hướng dẫn.
d) Bống được hoạ sĩ Phan dạy.
a) Bống thường vẽ những đồng cỏ đang nở hoa.
b) Bống thường vẽ những người thân, những vật gần gũi với bạn ấy
c) Tranh Bống vẽ sống động, thể hiện một tài năng nhiều hứa hẹn
d) Ý kiến khác (nếu có)
Trả lời:
a) Bống thường vẽ những đồng cỏ đang nở hoa.
b) Bống thường vẽ những người thân, những vật gần gũi với bạn ấy
c) Tranh Bống vẽ sống động, thể hiện một tài năng nhiều hứa hẹn
d) Ý kiến khác (nếu có)
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 20 Bài 4: Ghi lại các danh từ riêng trong bài đọc Đồng cỏ nở hoa.
Trả lời:
Bống, bác Lan, mèo Kết, chó Lu, bố Lít, mẹ Phít, họa sĩ Phan.
Trả lời:
Em biết chị Nga qua lời kể của mẹ, chị là con gái của bác đồng nghiệp cùng cơ quan với mẹ em. Mẹ kể rằng chị Nga rất khéo tay và còn cho em xem những bức ảnh chụp tranh vẽ của chị. Chị vẽ tranh rất đẹp và rất yêu thích môn mỹ thuật. Trên lớp, hễ đến giờ giải lao là chị lại mang giấy a4, vở tập vẽ và bút chì ra để phác thảo nét vẽ. Hàng ngày, sau khi đã học bài và làm bài tập ở nhà, chị Nga lại chăm chỉ luyện vẽ và hoàn thiện những bức tranh của mình. Em rất ngưỡng mộ chị Nga và đôi bàn tay khéo léo với năng khiếu hội họa của chị.
Xem thêm các bài giải VBT Tiếng Việt lớp 4 Cánh diều hay, chi tiết khác: