Giải VBT Tiếng Việt lớp 4 Bài 5: Ôn tập giữa học kì 1 | Cánh diều

1900.edu.vn xin giới thiệu giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Bài 5: Ôn tập giữa học kì 1 sách Cánh chi tiết, đầy đủ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong VBT Tiếng Việt lớp 4 từ đó giúp bạn học tốt môn Tiếng Việt 4. Mời các bạn đón xem:

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Bài 5: Ôn tập giữa học kì 1

Tiết 1: Vườn rau trong nhà trang 44

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 44 Bài 1Tìm các danh từ trong bài đọc và viết chúng vào ô trống thích hợp trong bảng sau:

Nhóm nghĩa

Danh từ trong bài đọc

a) Danh từ chỉ các loại rau.

 

b) Danh từ chỉ các bộ phận của cây rau.

 

c) Danh từ chỉ các vật có thể dùng để trồng rau.

 

Trả lời:

Nhóm nghĩa

Danh từ trong bài đọc

a) Danh từ chỉ các loại rau.

Hành, tỏi, cải thìa, cần tây, rau mùi.

b) Danh từ chỉ các bộ phận của cây rau.

Rễ, chồi, gốc.

c) Danh từ chỉ các vật có thể dùng để trồng rau.

Li, bình, hộp.

 

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 44 Bài 2Trong bài đọc trên, các dấu gạch ngang có tác dụng gì? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng:

a) Đánh dấu lời nói của nhân vật trong đối thoại.

b) Đánh dấu phần chú thích trong câu.

c) Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.

d) Đánh dấu các danh từ trong đoạn văn.

Trả lời:

a) Đánh dấu lời nói của nhân vật trong đối thoại.

b) Đánh dấu phần chú thích trong câu.

c) Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.

d) Đánh dấu các danh từ trong đoạn văn.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 44 Bài 3: Viết đoạn văn ngắn về một cây rau (hoặc món ăn) em thích. Gạch dưới một danh từ trong đoạn văn đó.

Trả lời:

Cây mồng tơi là một loại cây rau quen thuộc với người Việt. Rau mồng tơi là cây thân thảo, thân dây leo, màu xanh lục. Lá cây có màu xanh lục, có hình dạng tim. Hoa của cây thường mọc ở kẽ lá, màu trắng. Quả mồng tơi thuộc loại quả mọng, nhỏ, có hình cầu, kích thước khoảng 5 – 6mm. Quả mồng tơi khi sống có màu xanh, lúc chín chuyển sang màu đen tím. Cây mồng tơi thường mọc rất nhanh, mọc quanh năm. Thân dây leo có thể dài đến 10m.

Tiết 2: Làng lụa Vạn Phúc trang 45

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 45 Bài 1Gạch dưới các danh từ riêng trong đoạn văn dưới đây:

Làng Làng lụa Vạn Phúc

Làng lụa Vạn Phúc (hay làng lụa Hà Đông), nay thuộc phường Vạn Phúc, quận Hà Đông, cách trung tâm Hà Nội khoảng 10 ki-lô-mét. Nằm bên bờ sông Nhuệ, làng Vạn Phúc vẫn còn giữ được ít nhiều nét cổ kính của làng quê xưa như cây đa cổ thụ, giếng nước, sân đình. Trong nhiều gia đình, khung dệt cổ vẫn được giữ lại bên cạnh khung dệt cơ khí hiện đại. Làng lụa Vạn Phúc từ lâu đã rất nổi tiếng với nghề dệt lụa thủ công truyền thống. Lụa Hà Đông thường được nhắc đến trong thơ ca xưa. Lụa Hà Đông từng được chọn để may quốc phục cho các đời vua nhà Nguyễn.

Trả lời:

Làng Làng lụa Vạn Phúc

Làng lụa Vạn Phúc (hay làng lụa Hà Đông), nay thuộc phường Vạn Phúc, quận Hà Đông, cách trung tâm Hà Nội khoảng 10 ki-lô-mét. Nằm bên bờ sông Nhuệ, làng Vạn Phúc vẫn còn giữ được ít nhiều nét cổ kính của làng quê xưa như cây đa cổ thụ, giếng nước, sân đình. Trong nhiều gia đình, khung dệt cổ vẫn được giữ lại bên cạnh khung dệt cơ khí hiện đại. Làng lụa Vạn Phúc từ lâu đã rất nổi tiếng với nghề dệt lụa thủ công truyền thống. Lụa Hà Đông thường được nhắc đến trong thơ ca xưa. Lụa Hà Đông từng được chọn để may quốc phục cho các đời vua nhà Nguyễn.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 45 Bài 2Nối từ ở bên A với nghĩa phù hợp ở bên B:

A

 

B

a) Truyền thống

1) lao động sản xuất bằng tay với công cụ đơn giản

b) Thủ công

2) trang phục truyền thống của một nước

c) Quốc phục

3) cây to, sống lâu năm

d) Cổ thụ

4) thói quen hình thành từ lâu đời, truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác

Trả lời:

Làng lụa Vạn Phúc trang 45 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Cánh diều Tập 1

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 45 Bài 3Chép lại câu sau, viết hoa các danh từ riêng:

đà lạt là thành phố thuộc tỉnh lâm đồng, nằm trên cao nguyên lâm viên, thuộc khu vực tây nguyên của việt nam.

Trả lời:

Đà Lạt là thành phố thuộc tỉnh Lâm Đồng, nằm trên cao nguyên Lâm Viên thuộc khu vực Tây Nguyên của Việt Nam.

Tiết 3 trang 46

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 46 Bài 1Gạch dưới các từ ngữ được đánh dấu bằng dấu ngoặc kép trong đoạn văn sau:

Vừa chia tay với “Những mảnh ghép cảm xúc”, khán giả nhi lại sắp được thết đãi một bộ phim tuyệt vời khác của xưởng phim hoạt hình Pi-xa có tên là “Chú khủng long tốt bụng". Bộ phim kể về chú khủng long màu xanh lá có tên A-lo không may bị cuốn trôi theo một dòng sông chảy xiết và lạc mất gia đình. Từ đây, chú bắt đầu cuộc hành trình của riêng mình và may mắn tìm được người bạn đồng hành là cậu bé Sì-pót, cùng nhau chu du qua những nơi khắc nghiệt và bí ẩn. A-lo dần học được cách đối đầu với nỗi sợ của mình và phát hiện ra khả năng tiềm ẩn bấy lâu.

Trả lời:

Vừa chia tay với “Những mảnh ghép cảm xúc”, khán giả nhi lại sắp được thết đãi một bộ phim tuyệt vời khác của xưởng phim hoạt hình Pi-xa có tên là “Chú khủng long tốt bụng". Bộ phim kể về chú khủng long màu xanh lá có tên A-lo không may bị cuốn trôi theo một dòng sông chảy xiết và lạc mất gia đình. Từ đây, chú bắt đầu cuộc hành trình của riêng mình và may mắn tìm được người bạn đồng hành là cậu bé Sì-pót, cùng nhau chu du qua những nơi khắc nghiệt và bí ẩn. A-lo dần học được cách đối đầu với nỗi sợ của mình và phát hiện ra khả năng tiềm ẩn bấy lâu.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 46 Bài 2Các dấu ngoặc kép trong đoạn văn trên được dùng làm gì? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng:

a) Đánh dấu lời nói của nhân vật hoặc người nào đó.

b) Đánh dấu những từ ngữ được dùng với ý nghĩa đặc biệt.

c) Đánh dấu tên của các bộ phim được dẫn trong đoạn văn.

d) Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.

Trả lời:

a) Đánh dấu lời nói của nhân vật hoặc người nào đó.

b) Đánh dấu những từ ngữ được dùng với ý nghĩa đặc biệt.

c) Đánh dấu tên của các bộ phim được dẫn trong đoạn văn.

d) Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 46 Bài 3: Viết một đoạn văn ngắn kể về những bộ phim hoạt hình mà em đã xem, trong đó có sử dụng dấu ngoặc kép.

Trả lời:

Tối hôm qua em đã xem một tập phim hoạt hình rất hay tên là "Cô bé Maruko". Đó là phim hoạt hình Nhật Bản rất hay và thú vị, xoay quanh cuộc sống hằng ngày của cô bé Maruko. Những mẩu chuyện ngắn về các bữa cơm, buổi học, đi chơi dưới góc nhìn của cô bé đều trở nên vô cùng hài hước và hấp dẫn. Em đặc biệt thích sự hòa đồng, vui vẻ và luôn lạc quan của cô bé nhân vật chính. Điều đó khiến mọi tình huống dù thế nào cũng trở nên nhẹ nhàng và được giải quyết nhanh chóng. Nhân vật Maruko khiến em yêu thích và ấn tượng ngay từ lần đầu xem, chính là nhờ bộ tóc mái hình răng cưa rất thú vị. Nhờ đặc điểm đó, mà em có thể nhận ra ngay cô bé ấy dù đứng cạnh biết bao nhân vật khác. Em được biết, “Cô bé Maruko” có rất nhiều tập ngắn. Vì vậy, từ bây giờ, em sẽ dành thời gian để xem bộ phim hoạt hình này mỗi tối.

Tiết 6: Đi làm nương trang 47, 48

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 47 Bài 1Từ ngữ, hình ảnh nào trong bài đọc cho biết mọi người trong làng đều đi làm nương? Đánh dấu √ vào những ô trống phù hợp:

TỪ NGỮ, HÌNH ẢNH

ĐÚNG

SAI

a) Cả làng đều đi làm nương.

 

 

b) Trên nương, mỗi người một việc.

 

 

c) Trên sàn, dưới đất mọi nhà đều vắng tanh.

 

 

d) Con ngựa đeo tất cả đồ đạc và nông cụ trên lưng.

 

 

Trả lời:

TỪ NGỮ, HÌNH ẢNH

ĐÚNG

SAI

a) Cả làng đều đi làm nương.

 

b) Trên nương, mỗi người một việc.

 

c) Trên sàn, dưới đất mọi nhà đều vắng tanh.

 

d) Con ngựa đeo tất cả đồ đạc và nông cụ trên lưng.

 

 

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 47 Bài 2Những chi tiết nào trong bài đọc cho thấy cảnh làm nương diễn ra ở miền núi? Đánh dấu √ vào những ô trống phù hợp:

CHI TIẾT

ĐÚNG

SAI

a) Nương xa, nhiều khi lên tận ngọn suối.

 

 

b) Người lớn đánh trâu ra cày.

 

 

c) Mấy chú bé tìm chỗ bắc bếp thổi cơm ở ven suối.

 

 

d) Các bà mẹ cúi lom khom tra ngô.

 

 

Trả lời:

CHI TIẾT

ĐÚNG

SAI

a) Nương xa, nhiều khi lên tận ngọn suối.

 

b) Người lớn đánh trâu ra cày.

 

c) Mấy chú bé tìm chỗ bắc bếp thổi cơm ở ven suối.

 

d) Các bà mẹ cúi lom khom tra ngô.

 

 

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 47 Bài 3Trên nương, mỗi người làm gì? Viết từ ngữ phù hợp để hoàn thành bảng sau:

Người

Việc

Cụ già

…………………………………………………….

Người lớn

……………………………………………………

Bà mẹ

……………………………………………………

Trẻ em

……………………………………………………

Em bé

……………………………………………………

Trả lời:

Người

Việc

Cụ già

Nhặt cỏ, đốt lá

Người lớn

Đánh trâu ra cày

Bà mẹ

Cúi lom khom tra ngô

Trẻ em

Tìm chỗ ven suối bắc bếp thổi cơm

Em bé

Ngủ khì trên lưng mẹ

 

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 48 Bài 4Gạch dưới các danh từ trong những câu sau:

Trên nương, mỗi người một việc. Người lớn đánh trâu ra cày. Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá.

Trả lời:

Trên nương, mỗi người một việc. Người lớn đánh trâu ra cày. Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 48 Bài 5Qua câu cuối bài đọc, chúng ta thấy được điều gì? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng:

a) Thời tiết lạnh giá ở rừng núi khi màn đêm buông xuống.

b) Tình cảm gắn bó, thân thiết giữa mọi người trong gia đình, làng xóm.

c) Cảnh lao động hăng say của mọi người trong gia đình, làng xóm.

d) Cảnh vắng vẻ ở bản làng trong mùa đi làm nương.

Trả lời:

a) Thời tiết lạnh giá ở rừng núi khi màn đêm buông xuống.

b) Tình cảm gắn bó, thân thiết giữa mọi người trong gia đình, làng xóm.

c) Cảnh lao động hăng say của mọi người trong gia đình, làng xóm.

d) Cảnh vắng vẻ ở bản làng trong mùa đi làm nương.

Xem thêm các bài giải VBT Tiếng Việt lớp 4 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 3: Như măng mọc thẳng

Bài 4: Kho báu của em

Bài 6: Ước mơ của em

Bài 7: Họ hàng, làng xóm

Bài 8: Người ta là hoa đất

Xem tất cả hỏi đáp với chuyên mục: Ôn tập giữa học kì 1 cd
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!