Giải SGK Toán lớp 6 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối Chương 6

1900.edu.vn xin giới thiệu giải bài tập Toán 6 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối Chương 6 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 6 Bài tập cuối Chương 6. Mời các bạn đón xem:

Giải SGK Toán 6: Bài tập cuối Chương 6

Toán lớp 6 trang 27 Bài 6.44Thay số thích hợp vào dấu “?”.

1016=?56=20?=50? 

Lời giải: 

Ta có: 1016=10:216:2=58

Do đó: 58=?56=20?=50?

+) Với 58=?56, vì 56: 8 = 7 nên thừa số phụ là 7,

do đó “?” = (–5). 7 = –35

+) Với 58=20?, vì (–20): (–5) = 4 nên thừa số phụ là 4,

do đó “?” = 8. 4 = 32

+) Với 58=50?, vì 50: (–5) = –10 nên thừa số phụ là –10,

do đó “?” = 8. (–10) = –80

Vậy 1016=3556=2032=5080

Toán lớp 6 trang 27 Bài 6.45Tính một cách hợp lí.

a) A=314+213+2514+1513;

b) B=53.725+53.212553.725

Lời giải: 

a) A=314+213+2514+1513

=314+2514+213+1513

=(3)+(25)14+2+(15)13

=(3+25)14+1313

=2814+1313

= (2) + (1)

=  (1 + 2)

= 3

b) B=53.725+53.212553.725

=53.725+2125725

= 53.7+21725

=53.2125

=75

Toán lớp 6 trang 27 Bài 6.46Mẹ mua cho Mai một hộp sữa tươi loại 1 000 ml. Ngày đầu Mai uống 15 hộp; ngày tiếp theo Mai uống tiếp 14 hộp.

a) Hỏi sau hai ngày hộp sữa tươi còn lại bao nhiêu phần?

b) Tính lượng sữa tươi còn lại sau hai ngày.

Lời giải: 

a) Sau hai ngày Mai đã uống số phần của một hộp sữa tươi là:

15+14=420+520=920 (phần)

Sau hai ngày hộp sữa tươi còn lại:

 1920=2020920=1120 (phần)

b) Lượng sữa tươi còn lại số ml là:

1 000.1120= 1  000.1120=50.11=550 (ml)

 Vậy sau hai ngày hộp sữa còn lại 1120 phần và còn lại 550 ml.

Toán lớp 6 trang 27 Bài 6.47Một bác nông dân thu hoạch và mang cà chua ra chợ bán. Bác đã bán được 20 kg, ứng với 25 số cà chua. Hỏi bác nông dân đã mang bao nhiêu kilôgam cà chua ra chợ bán?

Lời giải: 

Bác nông dân đã mang số kilôgam cà chua ra chợ bán là:

20:25=20.52=20.52=10.5=50 (kg)

Vậy bác nông dân đã mang 50 kilôgam cà chua ra chợ bán.

Toán lớp 6 trang 27 Bài 6.48Con người ngủ khoảng 8 giờ mỗi ngày. Nếu trung bình một năm có 36514 ngày, hãy cho biết số ngày ngủ trung bình mỗi năm của con người.

Lời giải: 

Đổi 36514 ngày = 365.4+1365=1460+14=14614 ngày

Số ngày ngủ trung bình mỗi năm của con người là:

14614:8=14614.18=1461.14.8=146132 (ngày)

Vậy trung bình mỗi năm con người ngủ 146132 ngày.

Toán lớp 6 trang 27 Bài 6.49: Các phân số sau được sắp xếp theo một quy luật, hãy quy đồng mẫu các phân số để tìm quy luật, rồi viết hai phân số kế tiếp.

18;120;140;110;...;...

Lời giải: 

Vì 40840204010 nên BCNN(8, 20, 40, 10) = 40

Ta có thể chọn mẫu chung của các phân số trên là 40.

Ta có:

+) 18=1.58.5=540

+) 120=1.220.2=240

+) 110=(1).410.4=440

Do đó ta có dãy số: 540;240;140;440;...

Ta thấy:

5 – 2 = 3;

2 – (–1) = 2 + 1 = 3;

(–1) – (–4) = (–1) + 4 = 3;

mẫu chung đều là 40

Vì thế quy luật tiếp theo của dãy trên có cùng mẫu là 40; tử số của phân số trước hơn tử số của phân số sau là 3 đơn vị nên tử số của hai phân số tiếp theo là:

(–4) – 3 = – 7; (–7) – 3 = –10

Do đó ta được 2 phân số tiếp của dãy số trên là: 740;1040

Vậy ta có dãy số 540;240;140;440;740;1040.

Toán lớp 6 trang 27 Bài 6.50Trong hình dưới đây, cân đang ở vị trí thăng bằng.

Trong hình dưới đây, cân đang ở vị trí thăng bằng (ảnh 1)Đố em biết một viên gạch cân nặng bao nhiêu kilôgam?

Lời giải: 

Vì cân đang ở vị trí thăng bằng nên ta thấy:

Cân nặng của 1 viên gạch bằng cân nặng của 35 viên gạch và 1 kg

Do đó 1 kg chỉ số phần của viên gạch là:

135=5535=535=25 (viên gạch)

Một viên gạch có cân nặng là:

1:25=1.52=52=2,5 (kg)

Vậy một viên gạch nặng 2,5 kg.

Xem thêm các bài giải SGK Toán 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 27: Hai bài toán về phân số

Luyện tập chung trang 25

Bài 28: Số thập phân

Bài 29: Tính toán với số thập phân

Bài 30: Làm tròn và ước lượng

Xem tất cả hỏi đáp với chuyên mục: Bài tập cuối Chương 6 (SGK KNTT)
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!