Giải SGK Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài 25: Nhị thức Newton

1900.edu.vn xin giới thiệu giải bài tập Toán lớp 10 Bài 25: Nhị thức Newton sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 10 Bài 25.

Giải Toán 10 Bài 25: Nhị thức Newton

Mở đầu

Mở đầu trang 72 Toán 10 Tập 2: Ở lớp 8, khi học về hằng đẳng thức, ta đã biết khai triển: 

(a + b)2 = a2 + 2ab + b2;

(a + b)3 = a3 + 3a2b + 3ab2 + b3

Quan sát các đơn thức ở vế phải của các đẳng thức trên, hãy nhận xét về quy luật số mũ của a và b. Có thể tìm được cách tính các hệ số của đơn thức trong khai triển (a + b)n khi n ∈ {4; 5} không?

Lời giải:

+) Ta có: a2 + 2ab + b2 = a2 . b0 + 2 . a1 . b1 + b2 . a0 

a3 + 3a2b + 3ab2 + b3 = a3 . b+ 3 . a2 .b1 + 3 . a1 . b2 + a0 . b3

Quan sát vế phải của các đẳng thức, ta thấy số mũ của a giảm dần từ số mũ của biểu thức vế trái đến 0, còn số mũ của b tăng dần từ 0 đến số mũ của biểu thức ở vế trái. 

+) Sau khi học bài Nhị thức Newton này, ta có thể tìm được cách tính các hệ số của đơn thức trong khai triển (a + b)n khi n ∈ {4; 5}. 

HĐ1 trang 72 Toán 10 Tập 2: Sơ đồ hình cây của tích hai nhị thức (a + b) . (c + d) được xây dựng như sau:

• Từ một điểm gốc, kẻ các mũi tên, mỗi mũi tên tương ứng với một đơn thức (gọi là nhãn của mũi tên) của nhị thức thứ nhất (H.8.6);

• Từ ngọn của mỗi mũi tên đã xây dựng, kẻ các mũi tên, mỗi mũi tên tương ứng với một đơn thức của nhị thức thứ hai;

• Tại ngọn của các mũi tên xây dựng tại bước sau cùng, ghi lại tích của các nhãn của các mũi tên đi từ điểm gốc đến đầu mút đó.

HĐ1 trang 72 Toán 10 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 10

Hãy lấy tổng của các tích nhận được và so sánh kết quả với khai triển của tích (a + b) . (c + d). 

Lời giải:

Quan sát sơ đồ, ta thấy tổng các tích nhận được: a.c + a.d + b.c + b.d.

Khai triển của tích (a + b) . (c + d) = a . (c + d) + b . (c + d) = a.c + a.d + b.c + b.d.

Vậy tổng của các tích nhận được bằng với khai triển của tích (a + b) . (c + d). 

HĐ2 trang 72 Toán 10 Tập 2: Hãy cho biết các đơn thức còn thiếu (...) trong sơ đồ hình cây (H.8.7) của tích (a + b) . (a + b) . (a + b). 

HĐ2 trang 72 Toán 10 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 10

Có bao nhiêu tích nhận được lần lượt bằng a3, a2b, ab2, b3?

Hãy so sánh chúng với các hệ số nhận được khi khai triển (a + b)3.

Lời giải:

Theo quy tắc xây dựng sơ đồ hình cây như HĐ1, ta điền được các biểu thức trong sơ đồ hình cây của tích (a + b) . (a + b) . (a + b) như sau: 

HĐ2 trang 72 Toán 10 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 10

Quan sát sơ đồ trên ta thấy, có 1 tích bằng a3, có 3 tích bằng a2b, có 3 tích bằng ab2 và có 1 tích bằng b3.

Ở lớp 8, ta đã biết, khai triển (a + b)3 = a+ 3a2b + 3ab+ b3.

Vậy hệ số của khai triển đúng bằng hệ số các tích nhận được.

HĐ3 trang 73 Toán 10 Tập 2: Sơ đồ hình cây của khai triển (a + b)4 được mô tả như Hình 8.9. Sau khi khai triển, ta thu được một tổng gồm 24 (theo quy tắc nhân) đơn thức có dạng x . y . z . t, trong đó mỗi x, y, z, t là a hoặc b. Chẳng hạn, nếu x, y, t là a, còn z là b thì ta có đơn thức a . a . b . a, thu gọn là a3b. Để có đơn thức này, thì trong 4 nhân tử x, y, z, t có 1 nhân tử là b, 3 nhân tử còn lại là a. Khi đó số đơn thức đồng dạng với a3b trong tổng là C41.

HĐ3 trang 73 Toán 10 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 10

Lập luận tương tự trên, dùng kiến thức về tổ hợp, hãy cho biết trong tổng nêu trên, có bao nhiêu đơn thức đồng dạng với mỗi đơn thức thu gọn sau:

• a4;

• a3b;

• a2b2;

• ab3;

• b4

Lời giải:

+ Để có đơn thức a4 thì phải có 4 nhân tử a, khi đó số đơn thức đồng dạng với a4 trong tổng là: C40= 1, hay có 1 đơn thức a4.

+ Để có đơn thức a3b thì phải có 3 nhân tử a, 1 nhân tử b, khi đó số đơn thức đồng dạng với a3b trong tổng là: C41= 4.

+ Để có đơn thức a2b2 thì phải có 2 nhân tử a, 2 nhân tử b, khi đó số đơn thức đồng dạng với a2b2 trong tổng là: C42= 6.

+ Để có đơn thức ab3 thì phải có 1 nhân tử a, 3 nhân tử b, khi đó số đơn thức đồng dạng với ab3 trong tổng là: C43= 4.

+ Để có đơn thức b4 thì phải có 4 nhân tử b, khi đó số đơn thức đồng dạng với b4 trong tổng là: C44= 1, hay có 1 đơn thức b4.

Luyện tập 1 trang 73 Toán 10 Tập 2: Khai triển (x – 2)4.

Lời giải:

Thay a = x và b = – 2 trong công thức khai triển của (a + b)4, ta được:

(x – 2)= x4 + 4x.(– 2) + 6x. (–2)2 + 4x . (– 2)3 + (– 2)4

  = x4 – 8x3 + 24x2 – 32x + 16.

HĐ4 trang 74 Toán 10 Tập 2: Tương tự như HĐ3, sau khi khai triển (a + b)5, ta thu được một tổng gồm 25 đơn thức có dạng x . y . z . t . u, trong đó mỗi kí hiệu x, y, z, t, u là a hoặc b. Chẳng hạn, nếu x, z là a, còn y, t, u là b thì ta có đơn thức a . b . a . b . b, thu gọn là a2b3. Để có đơn thức này, thì trong 5 nhân tử x, y, z, t, u có 3 nhân tử là b, 2 nhân tử còn lại là a. Khi đó số đơn thức đồng dạng với a2b3 trong tổng là C53.

Lập luận tương tự như trên, dùng kiến thức về tổ hợp, hãy cho biết, trong tổng nhận được nêu trên có bao nhiêu đơn thức đồng dạng với mỗi đơn thức thu gọn sau:

• a5;

• a4b;

• a3b2;

• a2b3;

• ab4;

• b5.

Lời giải:

+ Để có đơn thức a5 thì phải có 5 nhân tử a, khi đó số đơn thức đồng dạng với atrong tổng là: C50= 1, hay có 1 đơn thức a5.

+ Để có đơn thức a4b thì phải có 4 nhân tử a, 1 nhân tử b, khi đó số đơn thức đồng dạng với a4b trong tổng là: C51= 5.

+ Để có đơn thức a3b2 thì phải có 3 nhân tử a, 2 nhân tử b, khi đó số đơn thức đồng dạng với a3b2 trong tổng là: C52= 10.

+ Để có đơn thức a2b3 thì phải có 2 nhân tử a, 3 nhân tử b, khi đó số đơn thức đồng dạng với a2b3 trong tổng là: C53= 10.

+ Để có đơn thức ab4 thì phải có 1 nhân tử a, 4 nhân tử b, khi đó số đơn thức đồng dạng với ab4 là: C54= 5.

+ Để có đơn thức b5 thì phải có 5 nhân tử b, khi đó số đơn thức đồng dạng với btrong tổng là: C55= 1.

Luyện tập 2 trang 74 Toán 10 Tập 2: Khai triển (3x – 2)5.

Lời giải:

Thay a = 3x và b = – 2 trong công thức khai triển của (a + b)5, ta được:

(3x – 2)5

= (3x)5 + 5. (3x)4. (–2) + 10 . (3x). (– 2)2 + 10 . (3x). (– 2)3 + 5 . (3x) . (– 2)4 + (– 2)5

= 243x5 – 810x4 + 1080x3 – 720x2 + 240x – 32.

Vận dụng trang 74 Toán 10 Tập 2: a) Dùng hai số hạng đầu tiên trong khai triển của (1 + 0,05)4 để tính giá trị gần đúng của 1,054.

b) Dùng máy tính cầm tay tính giá trị của 1,054 và tính sai số tuyệt đối của giá trị gần đúng nhận được ở câu a.

Lời giải:

a) Khai triển: (1 + 0,05)= 14 + 4 . 1. 0,05 + 6 . 1. 0,052 + 4 . 1 . 0,053 + 0,054.

1,054 ≈ 14 + 4 . 1. 0,05 = 1 + 0,2 = 1,2. 

Vậy giá trị gần đúng của khai triển 1,054là 1,2. 

b) Sử dụng máy tính cầm tay, ta tính được: 1,05≈ 1,21550625

Ta có: ∆ ≈ |1,21550625 – 1,2| = 0,01550625 < 0,02

Sai số tuyệt đối là 0,02.

Bài tập

Bài 8.12 trang 74 Toán 10 Tập 2: Khai triển các đa thức:

a) (x – 3)4

b) (3x – 2y)4;

c) (x + 5)4 + (x – 5)4;

d) (x – 2y)5.

Lời giải:

Áp dụng các công thức khai triển của (a + b)4 và (a + b)5, ta như sau: 

a) (x – 3)4 = x4 + 4 . x. (–3) + 6 . x. (–3)2 + 4 . x . (–3)3 + (–3)4

= x4 –12x3 + 54x2 – 108x + 81.

b) (3x – 2y)4 = (3x)4 + 4 . (3x). (– 2y) + 6 . (3x). (– 2y)2 + 4 . (3x) . (– 2y)+ (– 2y)4

= 81x4 – 216x3y + 216x2y2 – 96xy3 + 16y4.

c) (x + 5)4 + (x – 5)4  

= (x4 + 4x3. 5 + 6x2 . 52 + 4x . 53 + 54) + [x4 + 4x3 . (– 5) + 6x2 . (– 5)2 + 4x . (– 5)3 + (– 5)4]

= (x4 + x4) + (20x3 – 20x3) + (150x2 + 150x2) + (500x – 500x) + (625 + 625)

= 2x4 + 300x2 + 1250.

d) (x – 2y)= x5 + 5x. (– 2y) + 10x. (– 2y)2 + 10x. (– 2y)3 + 5x . (2y)4 + (– 2y)5

= x5 – 10x4y + 40x3y2 – 80x2y3 + 80xy4 – 32y5

Bài 8.13 trang 74 Toán 10 Tập 2: Tìm hệ số của x4 trong khai triển của (3x –1)5.

Lời giải:

Số hạng chứa x4 là: 5 . (3x). (– 1) = – 405x4.

Vậy hệ số của x4 trong khai triển của (3x – 1)5 là: – 405.

Bài 8.14 trang 74 Toán 10 Tập 2: Biểu diễn 3+25325 dưới dạng a+b2 với a, b là các số nguyên.

Lời giải:

Ta có: 3+25=35+5.34.2+10.33.22+10.32.23+5.3.24+25

=35+5.34.2+10.33.2+10.32.2.2+5.3.4+42

325=35+5.34.2+10.33.22+10.32.23+5.3.24+25

=355.34.2+10.33.210.32.2.2+5.3.442

Suy ra: 3+25325=25.34.2+10.32.22+42

=2.5892=11782=0+11782

Vậy biểu diễn 3+25325 dưới dạng a+b2 với a, b là các số nguyên ta được 0+11782

Bài 8.15 trang 75 Toán 10 Tập 2: a) Dùng hai số hạng đầu tiên trong khai triển của (1 + 0,02)5 để tính giá trị gần đúng của 1,025.

b) Dùng máy tính cầm tay tính giá trị của 1,02và tính sai số tuyệt đối của giá trị gần đúng nhận được ở câu a.

Lời giải:

a) Ta có khai triển: 

(1 + 0,02)5 = 15 + 5 . 14 . (0,02) + 10 . 13 . (0,02)2 + 10 . 12 . (0,02)+ 5 . 1 . (0,02)4 + (0,02)5

 Do đó: 1,02= (1 + 0,02)5  ≈ 15 + 5 . 1. 0,02 = 1,1. 

b) Sử dụng máy tính cầm tay ta tính được: 1,025 ≈ 1,104080803

Ta có: ∆ ≈ |1,104080803 – 1,1| = 0,004080803 < 0,005

Sai số tuyệt đối là 0,005.

Bài 8.16 trang 75 Toán 10 Tập 2: Số dân của một tình ở thời điểm hiện tại là khoảng 800 nghìn người. Giả sử rằng tỉ lệ tăng dân số hằng năm của tỉnh đó là r%.

a) Viết công thức tính số dân của tỉnh đó sau 1 năm, sau 2 năm. Từ đó suy ra công thức tính số dân của tỉnh đó sau 5 năm nữa là P=8001+r1005(nghìn người).

b) Với r = 1,5, dùng hai số hạng đầu trong khai triển của (1 + 0,015)5, hãy ước tính số dân của tỉnh đó sau 5 năm nữa (theo đơn vị nghìn người).

Lời giải:

a) Để tính số dân năm sau, ta lấy số dân năm trước cộng với số dân tăng hằng năm (Số dân tăng hằng năm là r% của số dân năm trước). 

Số dân của tỉnh đó sau 1 năm là: 

P1=800+800.r%=8001+r%=8001+r1001(nghìn người).

Số dân của tỉnh đó sau 2 năm là:  

P2=P1+P1.r%=8001+r1001+8001+r1001.r100

=8001+r10011+r100=8001+r1002(nghìn người).

Do đó, công thức tính số dân của tỉnh đó sau 5 năm nữa là: P5=8001+r1005(nghìn người).

b) Với r = 1,5, suy ra r100=1,5100=0,015.

Ta có khai triển: 

(1 + 0,015)5 = 15 + 5 . 14 . 0,015 + 10 . 13 . (0,015)2 + 10 . 12. (0,015)3 + 5 . 1 . (0,015)4 + (0,015)5

Do đó: (1 + 0,015)5 ≈ 15 + 5 . 14 . 0,015 = 1,075. 

Số dân của tỉnh đó sau 5 năm nữa là: 

P5 = 800 . (1 + 0,015)5≈ 800 . 1,075 = 860 (nghìn người)

Vậy số dân của tỉnh đó sau 5 năm nữa xấp xỉ khoảng 860 nghìn người. 

Xem thêm lời giải bài tập SGK Toán lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài tập cuối chương 8 trang 76

Bài 26: Biến cố và định nghĩa cổ điển của xác suất

Bài 27: Thực hành tính xác suất theo định nghĩa cổ điển

Bài tập cuối chương 9 trang 88, 89

Một số nội dung cho hoạt động trải nghiệm hình học

Câu hỏi liên quan

hệ số của x^4 là -405
Xem thêm
Do đó, công thức tính số dân của tỉnh đó sau 5 năm nữa là: P5=800.(1+r/100)^5 ( nghìn người )
Xem thêm
a) x^4-12x^3+54x^2-108x+81
Xem thêm
Vậy hệ số của x^3 trong khai triển là 1 080.
Xem thêm
a) Quan sát vế phải của các đẳng thức, ta thấy số mũ của a giảm dần từ số mũ của biểu thức vế trái đến 0, còn số mũ của b tăng dần từ 0 đến số mũ của biểu thức ở vế trái. 
Xem thêm
a) Vậy (x – 2)^4 = x^4 – 8x^3 + 24x^2 – 32x + 16.
Xem thêm
 Do đó: 1,02^5 = (1 + 0,02)^5  ≈ 1^5 + 5 . 1^4 . 0,02 = 1,1. 
Xem thêm
a) Vậy giá trị gần đúng của khai triển 1,054là 1,2. 
Xem thêm
Vậy tổng của các tích nhận được bằng với khai triển của tích (a + b) . (c + d). 
Xem thêm
Vậy hệ số của khai triển đúng bằng hệ số các tích nhận được.
Xem thêm
Xem tất cả hỏi đáp với chuyên mục: Nhị thức Newton
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!