Giải SGK Hoá 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 5: Cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

1900.edu.vn xin giới thiệu giải bài tập Hoá học lớp 10 Bài 5: Cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Hoá học 10 Bài 5.

Giải Hoá Học 10 Bài 5: Cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Mở đầu trang 35 Hóa học 10: Cách đây hàng nghìn năm, người ta chỉ biết đến một số nguyên tố như đồng (copper), bạc (silver) và vàng (gold). Mãi đến năm 1700, cũng chỉ mới có 13 nguyên tố được xác định. Khi đó, các nhà hóa học nghi ngờ rằng vẫn còn nhiều nguyên tố bí ẩn khác chưa được khám phá. Bằng việc sử dụng các phương pháp khoa học hiện đại, chỉ trong một thập kỉ (1765 – 1775) đã có thêm 5 nguyên tố hóa học được xác định. Trong đó, có 3 khí không màu là hydrogen, nitrogen và oxygen. Tính đến năm 2016, tổng cộng đã có 118 nguyên tố hóa học được xác định trên bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố được sắp xếp theo nguyên tắc nào và có mối liên hệ như thế nào với cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố đó?

Cách đây hàng nghìn năm, người ta chỉ biết đến một số nguyên tố như đồng (ảnh 1)

Lời giải:

- Các nguyên tố được xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.

- Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử và cấu hình electron tương tự nhau được xếp cùng một chu kì.

- Các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron tương tự nhau được xếp cùng một nhóm.

1. Lịch sử phát minh định luật tuần hoàn và bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Câu hỏi 1 trang 36 Hóa học 10: Quan sát hình 5.1, hãy mô tả bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học của Mendeleev. Nhận xét về cách sắp xếp các nguyên tố hóa học theo chiều từ trên xuống dưới trong cùng một cột.

Lời giải:

Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học của Mendeleev gồm kí hiệu các nguyên tố hóa học và khối lượng nguyên tử của chúng.

Các nguyên tố được sắp xếp vào các hàng và các cột theo chiều tăng dần khối lượng nguyên tử, bắt đầu ở hàng mới khi tính chất của nguyên tố lặp lại.

Câu hỏi 2 trang 36 Hóa học 10: Quan sát hai nguyên tố Te và I trong Hình 5.1, em nhận thấy điều gì khác thường?

Lời giải:

Nguyên tố Te có khối lượng nguyên tử (bằng 128) lớn hơn khối lượng nguyên tử I (bằng 127) nhưng được sếp xếp trên I.

Câu hỏi 3 trang 36 Hóa học 10: Hãy cho biết các dấu chấm hỏi trong bảng tuần hoàn ở hình 5.1 có hàm ý gì?

Lời giải:

Các dấu chấm hỏi trong bảng do vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn không thuận lợi cho việc tiên đoán nên ông chỉ mới ước lượng được khối lượng nguyên tử của chúng.

Câu hỏi 4 trang 36 Hóa học 10: Quan sát hình 5.2, hãy cho biết 3 nguyên tố Sc, Ga và Ge nằm ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn của Mendeleev (Hình 5.1)

Lời giải:

- Dựa vào bảng tuần hoàn (Hình 5.2) ta thấy:

Sc có khối lượng nguyên tử bằng 44,96 (≈ 45)

⇒ Trong bảng tuần hoàn của Mendeleev (Hình 5.1) Sc nằm giữa Ca (khối lượng nguyên tử bằng 40) và Er (khối lượng nguyên tử bằng 56).

- Dựa vào bảng tuần hoàn (Hình 5.2) ta thấy:

Ga có khối lượng nguyên tử bằng 69,72 và đứng ngay sau Al, cạnh Zn.

⇒ Trong bảng tuần hoàn của Mendeleev (Hình 5.1) Ga được dự đoán có khối lượng nguyên tử bằng 68 và nằm ngay dưới Zn (khối lượng nguyên tử bằng 65,2), cạnh Al.

- Dựa vào bảng tuần hoàn (Hình 5.2) ta thấy:

Ge có khối lượng nguyên tử bằng 72,64

⇒ Trong bảng tuần hoàn của Mendeleev (Hình 5.1) Ge được dự đoán có khối lượng nguyên tử bằng 70, nằm ngay trên As (khối lượng nguyên tử bằng 75) và nằm dưới Ga.

2. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Câu hỏi 5 trang 38 Hóa học 10: Quan sát hình 5.3, em hãy nêu các thông tin có trong ô nguyên tố aluminium.

Quan sát hình 5.3, em hãy nêu các thông tin có trong ô nguyên tố aluminium (ảnh 1)

Lời giải:

Các thông tin có trong ô nguyên tố aluminium:

Số hiệu nguyên tử: 13

Nguyên tử khối trung bình: 26,98

Độ âm điện: 1,61

Kí hiệu hóa học: Al

Tên nguyên tố: Aluminium

Cấu hình electron: [Ne]3s23p1

Số oxi hóa: 3

Luyện tập trang 38 Hóa học 10: Quan sát Hình 5.3, cho biết số electron lớp ngoài cùng, số proton của nguyên tử aluminium

Quan sát hình 5.3, em hãy nêu các thông tin có trong ô nguyên tố aluminium (ảnh 1)

Lời giải:

Dựa vào cấu hình electron, nguyên tử aluminium có 3 electron lớp ngoài cùng, số proton bằng số electron và bằng 13.

Hoặc số proton = số hiệu nguyên tử = 13.

Câu hỏi 6 trang 38 Hóa học 10: Quan sát hình 5.4, hãy nhận xét về số lớp electron trong nguyên tử của các nguyên tố cùng chu kì

Quan sát hình 5.4, hãy nhận xét về số lớp electron trong nguyên tử (ảnh 1)

Lời giải:

Các nguyên tố thuộc chu kì 2 đều có 2 lớp electron.

Các nguyên tố thuộc chu kì 3 đều có 3 lớp electron.

⇒ Các nguyên tố trong cùng chu kì có số cùng số lớp electron trong nguyên tử.

Luyện tập trang 38 Hóa học 10: Dựa vào cấu hình electron, em hãy cho biết nguyên tố có số hiệu nguyên tử là 20 thuộc chu kì nào trong bảng tuần hoàn

Lời giải:

Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố có Z = 20 là: 2s22s22p63s23p64s2

⇒ Số thứ tự chu kì = số lớp electron = 4.

Câu hỏi 7 trang 38 Hóa học 10 Quan sát hình 5.2, nhận xét đặc điểm cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố trong cùng một nhóm A

Lời giải:

Các nguyên tố trong cùng một nhóm A có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau.

Câu hỏi 8 trang 38 Hóa học 10: Quan sát nhóm VIIIB trong bảng tuần hoàn, cho viết nhóm này có đặc điểm gì khác biệt so với các nhóm còn lại

Lời giải:

Nhóm VIIIB có 3 cột còn các nhóm còn lại chỉ có 1 cột.

Các nguyên tố trong nhóm VIIIB trong bảng tuần hoàn có tổng số electron lớp ngoài cùng và sát ngoài cùng chưa bão hòa (electron hóa trị) bằng nhau.

Câu hỏi 9 trang 39 Hóa học 10: Quan sát hình 5.5, nhận xét mỗi quan hệ giữa số electron hóa trị của nguyên tử với số thứ tự nhóm của nguyên tố nhóm A

Lời giải:

Số electron hóa trị của nguyên tử = số thứ tự nhóm của nguyên tố nhóm A.

Câu hỏi 10 trang 39 Hóa học 10: Quan sát hình 5.2, dựa vào cấu hình electron nguyên tử, hãy nhận xét mối quan hệ giữa số electron hóa trị của nguyên tử các nguyên tố với số thứ tự nhóm của nguyên tố nhóm B. Nêu rõ các trường hợp đặc biệt.

Lời giải:

Các nguyên tố nhóm B: Số thứ tự của nhóm bằng tổng số electron thuộc hai phân lớp (n -1)d và ns. Nếu tổng số electron của nguyên tử là 8, 9, 10 thì nguyên tố đó thuộc nhóm VIIIB; là 11 thì thuộc nhóm IB; là 12 thì thuộc nhóm IIB.

Câu hỏi 11 trang 39 Hóa học 10: Dựa vào cấu hình electron, cho biết nguyên tố có số hiệu nguyên tố là 6, 8, 18, 20 thuộc khối nguyên tố nào trong bảng tuần hoàn. Chúng là kim loại, phi kim hay khí hiếm.

Lời giải:

Nguyên tố có số hiệu nguyên tử 6 có cấu hình electron là: 1s22s22p4

⇒ Thuộc khối nguyên tố p, là phi kim.

Nguyên tố có số hiệu nguyên tử 8 có cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p6

⇒ Thuộc khối nguyên tố p, là phi kim.

Nguyên tố có số hiệu nguyên tử 18 có cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p6

⇒ Thuộc khối nguyên tố p, là khí hiếm.

Nguyên tố có số hiệu nguyên tử 20 có cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p64s2

⇒ Thuộc khối nguyên tố s, là kim loại.

Luyện tập trang 40 Hóa học 10: Nitrogen là thành phần dinh dưỡng cần thiết cho sự sinh trưởng, phát triển và sinh sản của thực vật. Biết nitrogen có số hiệu nguyên tử là 7.

a) Viết cấu hình electron của nitrogen

b) Nitrogen là nguyên tố s, p, d hay f?

c) Nitrogen là kim loại, phi kim hay khí hiếm?

Lời giải:

a) Cấu hình electron của nitrogen: 1s22s22p3

b) Dựa vào cấu hình electron ⇒ nitrogen là nguyên tố p

c) Nitrogen có 5 electron lớp ngoài cùng ⇒ Nitrogen là phi kim.

Câu hỏi 12 trang 40 Hóa học 10: Quan sát hình 5.2, nhận xét chiều tăng điện tích hạt nhân nguyên tử các nguyên tố trong chu kì và nhóm.

Lời giải:

Các nguyên tố hóa học được xếp theo chiều tăng điện tích hạt nhân nguyên tử các nguyên tố trong chu kì và nhóm.

Vận dụng trang 40 Hóa học 10: Silicon là một nguyên tố phổ biến và có nhiều ứng dụng trong cuộc sống. Silicon siêu tinh khiết là chất bán dẫn, được dùng trong kĩ thuật vô tuyến và điện tử. Ngoài ra, nguyên tố này còn được sử dụng để chế tạo pin mặt trời nhằm mục đích chuyển đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng điện để cung cấp cho các thiết bị trên tàu vũ trụ. Xác định vị trí của nguyên tố silicon (Z = 14) trong bảng tuần hoàn.

Silicon là một nguyên tố phổ biến và có nhiều ứng dụng trong cuộc sống (ảnh 1)

Lời giải:

Cấu hình electron của nguyên tố silicon (Z = 14): 1s22s22p3s23p2

Silicon có Z = 14 ⇒ Thuộc ô số 14 trong bảng tuần hoàn.

Có 3 lớp electron ⇒ Thuộc chu kì 3

Có 4 electron lớp ngoài cùng, nguyên tố p ⇒ Thuộc nhóm IVA.

Bài tập (trang 42)

Bài 1 trang 42 Hóa học 10: Viết cấu hình electron và xác định vị trí của các nguyên tố sau trong bảng tuần hoàn. Cho biết chúng thuộc khối nguyên tố nào (s, p, d, f) và chúng là kim loại, phi kim hay khí hiếm:

a) Neon tạo ra ánh sáng màu đỏ khi sử dụng trong các ống phóng điện chân không, được sử dụng rộng rãi trong các biển quảng cáo. Cho biết Ne có số hiệu nguyên tử là 10.

b) Magnesium được sử dụng để làm cho hợp kim bền nhẹ, đặc biệt được sử dụng cho ngành công nghiệp hàng không. Cho biết Mg có số hiệu nguyên tử là 12.

Lời giải:

a) Ne (Z = 10): 1s22s22p6

+ Ne thuộc khối nguyên tố p

+ Ne có 8 electron lớp ngoài cùng ⇒ là khí hiếm

b) Mg (Z = 12): 1s22s22p63s2

+ Mg thuộc khối nguyên tố s

+ Mg có 2 electron lớp ngoài cùng ⇒ là kim loại.

Bài 2 trang 42 Hóa học 10: Dãy nào gồm các nguyên tố có tính chất hóa học tương tự nhau? Vì sao?

a) Oxygen (Z = 8), nitrogen (Z = 7), carbon (Z = 6)

b) Lithium (Z = 3), sodium (Z = 11), potassium (Z = 19)

c) Helium (Z = 2), neon (Z = 10), argon (Z = 18)

Lời giải:

Các nguyên tố thuộc cùng nhóm A có tính chất hóa học tương tự nhau.

Tên nguyên tố

Số hiệu nguyên tử

Cấu hình electron

Nhóm

Oxygen

Z = 8

1s22s22p4

VIA

Nitrogen

Z = 7

1s22s22p3

VA

Carbon

Z = 6

1s22s22p2

IVA

⇒ Oxygen (Z = 8), nitrogen (Z = 7), carbon (Z = 6) không thuộc cùng nhóm nên không có tính chất hóa học tương tự nhau.

Lithium

Z = 3

1s22s1

IA

Sodium

Z = 11

1s22s22p63s1

IA

Potassium

Z = 19

1s22s22p63s23p64s1

IA

⇒ Lithium (Z = 3), sodium (Z = 11), potassium (Z = 19) cùng thuộc nhóm IA nên có tính chất hóa học tương tự nhau.

Helium

Z = 2

1s2

VIIIA

Neon

Z = 10

1s22s22p6

VIIIA

Argon

Z = 18

1s22s22p63s23p6

VIIIA

 Helium (Z = 2), neon (Z = 10), argon (Z = 18) cùng thuộc nhóm VIIIA nên có tính chất hóa học tương tự nhau.

Bài 3 trang 42 Hóa học 10: Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố sau:

a) Nguyên tố thuộc chu kì 4, nhóm IIA

b) Nguyên tố khí hiếm thuộc chu kì 3

Lời giải:

a) Nguyên tố thuộc chu kì 4 ⇒ có 4 lớp electron

 Thuộc nhóm IIA ⇒ Có 2 electron lớp ngoài cùng

⇒ Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố đó là: 1s22s22p63s23p64s2

b) Nguyên tố khí hiếm ⇒ Thuộc nhóm VIIIA

 Thuộc chu kì 3 ⇒ Có 3 lớp electron

⇒ Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố đó là: 1s22s22p63s23p6

Xem thêm lời giải bài tập SGK Hoá học lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 3: Nguyên tố hóa học

Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Bài 6: Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố, thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì và nhóm

Bài 7: Định luật tuần hoàn - Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Bài 8: Quy tắc octet

Câu hỏi liên quan

Các nguyên tố trong cùng một nhóm A có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau.
Xem thêm
Số electron hóa trị của nguyên tử = số thứ tự nhóm của nguyên tố nhóm A.
Xem thêm
Cấu hình electron của nitrogen: 1s22s22p3
Xem thêm
Các nguyên tố thuộc cùng nhóm A có tính chất hóa học tương tự nhau.
Xem thêm
a) Ne (Z = 10): 1s22s22p6 + Ne thuộc khối nguyên tố p + Ne có 8 electron lớp ngoài cùng ⇒ là khí hiếm
Xem thêm
a) Nguyên tố thuộc chu kì 4 ⇒ có 4 lớp electron Thuộc nhóm IIA ⇒ Có 2 electron lớp ngoài cùng
Xem thêm
Các thông tin có trong ô nguyên tố aluminium: Số hiệu nguyên tử: 13 Nguyên tử khối trung bình: 26,98
Xem thêm
Dựa vào cấu hình electron, nguyên tử aluminium có 3 electron lớp ngoài cùng, số proton bằng số electron và bằng 13.
Xem thêm
Nhóm VIIIB có 3 cột còn các nhóm còn lại chỉ có 1 cột.
Xem thêm
Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học của Mendeleev gồm kí hiệu các nguyên tố hóa học và khối lượng nguyên tử của chúng.
Xem thêm
Xem tất cả hỏi đáp với chuyên mục: Cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!