Giải SGK Hoá 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 8: Quy tắc octet

1900.edu.vn xin giới thiệu giải bài tập Hoá học lớp 10 Bài 8: Quy tắc octet sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Hoá học 10 Bài 8.

Giải Hoá Học 10 Bài 8: Quy tắc octet

Mở đầu trang 52 Hóa học 10: Khi liên kết với nhau, nguyên tử của các nguyên tố dường như đã cố gắng “bắt chước” cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố khí hiếm để bền vững hơn. Điều này đã được nhà hóa học người Mỹ Lewis (Li-uýt, 1875 – 1946) đề nghị khi nghiên cứu về sự hình thành phân tử từ các nguyên tử. Ông gọi đó là quy tắc octet. Quy tắc octet là gì?

Khi liên kết với nhau, nguyên tử của các nguyên tố dường như đã cố gắng (ảnh 1)

Lời giải:

Quy tắc octet (bát tử): Trong quá trình hình thành liên kết hóa học, nguyên tử của các nguyên tố nhóm A có xu hướng tạo thành lớp vỏ ngoài cùng có 8 electron tương ứng với khí hiếm gần nhất (hoặc 2 electron với khí hiếm helium).

1. Liên kết hóa học

Câu hỏi 1 trang 52 Hóa học 10: Hình 8.1 giải thích sự hình thành phân tử hydrogen (H2) và fluorine (F2) từ các nguyên tử. Theo em, các nguyên tử hydrogen và fluorine đã “bắt chước” cấu hình electron của các nguyên tử khí hiếm nào khi tham gia liên kết?

Lời giải:

- Sự hình thành phân tử H2:

Hình 8.1 giải thích sự hình thành phân tử hydrogen (H2) và fluorine (F2) (ảnh 1)

Sau khi tham gia liên kết nguyên tử H: Có 1 lớp electron, 2 electron ở lớp ngoài cùng  Giống cấu hình electron của He.

Hình 8.1 giải thích sự hình thành phân tử hydrogen (H2) và fluorine (F2) (ảnh 1)

- Sự hình thành phân tử F2:

Hình 8.1 giải thích sự hình thành phân tử hydrogen (H2) và fluorine (F2) (ảnh 1)Sau khi hình thành liên kết Nguyên tử F: Có 2 lớp electron, 8 electron ở lớp ngoài cùng  Giống cấu hình electron của Ne

Hình 8.1 giải thích sự hình thành phân tử hydrogen (H2) và fluorine (F2) (ảnh 1)

Câu hỏi 2 trang 52 Hóa học 10: Sử dụng sơ đồ tương tự như Hình 8.1, hãy giải thích sự tạo thành phân tử chlorine (Cl2) và oxygen (O2) từ các nguyên tử tương ứng.

Lời giải:

- Nguyên tử chlorine có 7 electron ở lớp ngoài cùng. Khi 2 nguyên tử Cl liên kết với nhau, mỗi nguyên tử Cl sẽ góp 1 electron để tạo 1 cặp electron dùng chung tạo thành cấu hình electron bền vững của khí hiếm

Sử dụng sơ đồ tương tự như Hình 8.1, hãy giải thích sự tạo thành phân tử chlorine (ảnh 1)

- Nguyên tử oxygen có 6 electron ở lớp ngoài cùng. Khi 2 nguyên tử O liên kết với nhau, mỗi nguyên tử O sẽ góp 2 electron để tạo 2 cặp electron dùng chung tạo thành cấu hình electron bền vững của khí hiếm

Sử dụng sơ đồ tương tự như Hình 8.1, hãy giải thích sự tạo thành phân tử chlorine (ảnh 1)

2. Quy tắc octet

Câu hỏi 3 trang 53 Hóa học 10: Từ Hình 8.2, cho biết mỗi nguyên tử nitrogen đã đạt được cấu hình electron bền vững của nguyên tử khí hiếm nào.

Từ Hình 8.2, cho biết mỗi nguyên tử nitrogen đã đạt được cấu hình electron (ảnh 1)

Lời giải:

Sau khi tham gia liên kết, mỗi nguyên tử nitrogen 8 electron ở lớp ngoài cùng và có 2 lớp electron

 Đạt được cấu hình electron bền vững của nguyên tử khí hiếm neon

Từ Hình 8.2, cho biết mỗi nguyên tử nitrogen đã đạt được cấu hình electron (ảnh 1)

Luyện tập trang 53 Hóa học 10: Nguyên tử của các nguyên tố hydrogen và fluorine có xu hướng cho đi, nhận thêm hay góp chung các electron hóa trị khi tham gia liên kết hình thành phân tử hydrogen fluoride (HF)?

Lời giải:

- Nguyên tử fluorine và hydrogen đều là phi kim

+ Fluorine thuộc nhóm VIIA ⇒ có 7 electron lớp ngoài cùng.

+ Hydrogen thuộc nhóm IA ⇒ có 1 electron lớp ngoài cùng (lớp 1 có tối đa 2 electron)

 Cả 2 có xu hướng nhận electron để đạt cấu hình electron của khí hiếm

 Khi tham gia liên kết hình thành phân tử HF, mỗi nguyên tử sẽ gọp chung 1 electron để tạo thành cặp electron dùng chung.

Nguyên tử của các nguyên tố hydrogen và fluorine có xu hướng cho đi (ảnh 1)

Câu hỏi 4 trang 53 Hóa học 10: Ion sodium và ion fluoride có cấu hình electron của các khi hiếm tương ứng nào?

Lời giải:

- Ion sodium có 2 lớp electron và có 8 electron ở lớp ngoài cùng  Giống cấu hình electron của khí hiếm neon.

Ion sodium và ion fluoride có cấu hình electron của các khi hiếm tương ứng nào? (ảnh 1)

- Ion fluoride có 2 lớp electron và có 8 electron ở lớp ngoài cùng  Giống cấu hình electron của khí hiếm neon.

Ion sodium và ion fluoride có cấu hình electron của các khi hiếm tương ứng nào? (ảnh 1)

Ion sodium và ion fluoride có cấu hình electron của các khi hiếm tương ứng nào? (ảnh 1)

Câu hỏi 5 trang 54 Hóa học 10: Trình bày sự hình thành ion lithium. Cho biết ion lithium có cấu hình electron của khí hiếm tương ứng nào?

Lời giải:

Lithium có số hiệu nguyên tử: Z = 3  Cấu hình electron: 1s22s1

 Lithium có xu hướng nhường 1 electron để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm He. Phần tử thu được mang điện tích dương, gọi là ion lithium, kí hiệu Li+

Trình bày sự hình thành ion lithium (ảnh 1)

Luyện tập trang 54 Hóa học 10: Biết phân tử magnesium oxide hình thành bởi các ion Mg2+ và O2-. Vận dụng quy tắc octet, trình bày sự hình thành các ion trên từ những nguyên tử tương ứng.

Lời giải:

- Nguyên tử Mg có Z = 12  Cấu hình electron: 1s22s22p63s2

 Nguyên tử Mg có 2 electron lớp ngoài cùng. Nguyên tử Mg sẽ nhường 2 electron tạo thành ion Mg2+ để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm:

Biết phân tử magnesium oxide hình thành bởi các ion Mg2+ và O2- (ảnh 1)

- Nguyên tử O có Z = 8  Cấu hình electron: 1s22s22p4

 Nguyên tử O có 6 electron lớp ngoài cùng ⇒ Nguyên tử O sẽ nhận 2 electron tạo thành ion O2- để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm:

Biết phân tử magnesium oxide hình thành bởi các ion Mg2+ và O2- (ảnh 1)

Bài tập (trang 54)

Bài 1 trang 54 Hóa học 10: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm argon khi tham gia hình thành liên kết hóa học?

A. Fluorine

B. Oxygen

C. Hydrogen

D. Chlorine

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

- Fluorine (Z = 9): 1s22s22p5⇒ Có 7 electron lớp ngoài cùng  Có xu hướng nhận 1 electron thành F- có cấu hình: 1s22s22pgiống với cấu hình khí hiếm Ne.

- Oxygen (Z = 8): 1s22s22p Có 6 electron lớp ngoài cùng ⇒ Có xu hướng nhận 2 electron thành O2- có cấu hình: 1s22s22pgiống với cấu hình khí hiếm Ne.

- Hydrogen (Z = 1): 1s1 Có xu hướng góp chung 1 electron để tạo thành 1 cặp electron dùng chung đạt cấu hình: 1sgiống với cấu hình khí hiếm He.

- Chlorine (Z = 17): 1s22s22p63s23p5 Có xu hướng nhận 1 electron thành Cl- có cấu hình: 1s22s22p63s23pgiống với cấu hình khí hiếm Ar.

Vậy nguyên tử của nguyên tố chlorine có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm argon

Bài 2 trang 54 Hóa học 10: Để đạt quy tắc octet, nguyên tử của nguyên tố potassium (Z = 19) phải nhường đi

A. 2 electron

B. 3 electron

C. 1 electron

D. 4 electron

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

- Nguyên tử potassium có Z = 19

 Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p64s1

 Có 1 electron lớp ngoài cùng  ⇒ Có xu hướng nhường 1 electron để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm Ar: 1s22s22p63s23p6

Bài 3 trang 54 Hóa học 10: Vận dụng quy tắc octet, trình bày sơ đồ mô tả sự hình thành phân tử potassium chloride (KCl) từ nguyên tử của các nguyên tố potassium và chlorine.

Lời giải:

- Nguyên tử K (Z = 19): 1s22s22p63s23p64s1  Có 1 electron lớp ngoài cùng ⇒ Có xu hướng nhường 1 electron này để đạt cấu hình electron giống khí hiếm.

Phần tử thu được mang điện tích dương, gọi là ion potassium, kí hiệu K+

- Nguyên tử Cl (Z = 17): 1s22s22p63s23p5  Có 7 electron lớp ngoài cùng ⇒ Có xu hướng nhận 1 electron từ nguyên tử K để đạt cấu hình electron giống khí hiếm.

Phần tử thu được mang điện tích âm, gọi là ion chlorine, kí hiệu, Cl-

- Hai ion trái dấu hút nhau tạo thành phân tử potassium chloride (KCl)

- Sơ đồ mô tả:

Vận dụng quy tắc octet, trình bày sơ đồ mô tả sự hình thành phân tử (ảnh 1)

Bài 4 trang 54 Hóa học 10: Giải thích sự hình thành liên kết trong phân tử H2O bằng cách áp dụng quy tắc octet.

Lời giải:

- Nguyên tử O (Z = 8): 1s22s22p4  Có 6 electron lớp ngoài cùng ⇒ Có xu hướng nhận 2 electron để đạt được cấu hình electron giống khí hiếm.

- Nguyên tử H (Z = 1): 1s1  Có xu hướng nhận 1 electron để đạt được cấu hình electron giống khí hiếm.

 Mỗi nguyên tử H sẽ góp chung 1 electron với nguyên tử O (góp chung 2 electron) tạo thành 2 cặp electron dùng chung

Giải thích sự hình thành liên kết trong phân tử H2O bằng cách áp dụng quy tắc (ảnh 1)

Xem thêm lời giải bài tập SGK Hoá học lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 6: Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố, thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì và nhóm

Bài 7: Định luật tuần hoàn - Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Bài 9: Liên kết ion

Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!