Giải SBT Toán 8 Bài tập cuối chương 5 trang 18
Câu hỏi trắc nghiệm
Bài 1 trang 18 SBT Toán 8 Tập 2: Trong các hàm số sau, hàm số nào là hàm số bậc nhất?
A..
B..
C. y = x2 + 1.
D. y = 2+1.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Vì hàm số có dạng y = ax + b với a = và b = 2.
Bài 2 trang 18 SBT Toán 8 Tập 2: Trong các điểm sau, điểm nào thuộc đồ thị hàm số y = 2 – 4x?
A. (1; 1).
B. (2; 0).
C. (1; –1).
D. (1; –2).
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Thay điểm có toạ độ (1; –2) vào hàm số y = 2 – 4x ta có: –2 = 2 – 4.(1) thoả mãn
Do đó điểm có toạ độ (1; –2) thuộc hàm số y = 2 – 4x.
A. –2.
B. 3.
C. –5.
D. –3.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Để d1 song song d2 thì
A. y = 5x – 1.
B. y = –5x – 1.
C. y = 5x + 1.
D. y = 4 – 5(1 – x).
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Đường thẳng y = ax + b song song với đường thẳng y = 5x nên a = 5.
Đường thẳng y = 5x + b cắt trục tung tại điểm M có tung độ bằng 1 hay M(0; 1).
Thay M(0; 1) vào y = 5x + b ta có: 1 = 5.0 + b b = 1.
Suy ra hàm số cần tìm là y = 5x + 1.
Bài 5 trang 18 SBT Toán 8 Tập 2: Cho hai đường thẳng y = x + 4và y = x - 4. Hai đường thẳng đã cho:
A. Cắt nhau tại điểm có hoành độ là 4.
B. Song song với nhau.
C. Cắt nhau tại điểm có tung độ là 4.
D. Trung nhau.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Ta có: y = x + 4 và y = x - 4
Vì nên đường thẳng y = x + 4 song song với đường thẳng y = x - 4.
Bài 6 trang 18 SBT Toán 8 Tập 2: Cho hàm số . Phát biểu nào sau đây là đúng về đồ thị hàm số đã cho?
A. Là một đường thẳng có hệ số b là 9.
B. Không phải là một đường thẳng.
C. Cắt trục hoành tại điểm có hoành độ là 9.
D. Đi qua điểm (19; 1).
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Ta có: .
Xét x = 9 thay vào y ta được: .
Do đó đồ thị hàm số cắt trục hoành tại điểm có hoành độ là 9.
Bài 7 trang 18 SBT Toán 8 Tập 2: Đồ thị của hàm số y = + 4 có dạng giống với đồ thị nào dưới đây?
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Ta có: y = + 4
•Với x = 0 thay vào y ta được y = + 4 = 4
•Với y = 0 thay vào hàm số y = + 4ta có:
0 = + 4 x = -1
Do đó đồ thị hàm số y = + 4đi qua 2 điểm có toạ độ (0; 4) và (–1; 0) nên đồ thị có dạng như đáp án A.
A. –1 y 3 và x = 2.
B. –1 £ x 3 và y 2.
C. –1 x 3 và y = 2.
D. x ≥ –1 và y = 2.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Dựa vào hình vẽ ta thấy đoạn thẳng đi qua các điểm có tung độ y = 2 và có hoành độ nằm trong đoạn [–1; 3].
Bài 9 trang 19 SBT Toán 8 Tập 2: Cho hàm số y = 5x + 10. Giá trị của hàm số tại x = a – 1 là:
A. 5a + 5.
B. 5a + 15.
C. 5a + 3.
D. 5a – 5.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Thay x = a – 1 vào hàm số y = 5x + 10, ta được:
y = 5(a – 1) + 10 = 5a – 5 + 10 = 5a + 5.
Bài tập tự luận
Lời giải:
Ta có: y = f(x) = 3x – 2.
•Thay x = –5 vào f(x) ta được: f(–5) = 3.(–5) – 2 = –17.
•Thay x = –4 vào f(x) ta được: f(–4) = 3.(–4) – 2 = –14.
•Thay x = 0 vào f(x) ta được: f(0) = 3.0– 2 = –2.
•Thay x = 1 vào f(x) ta được: f(1) = 3.1 – 2 = 1.
•Thay x = 2 vào f(x) ta được: f(2) = 3.2 – 2 = 4.
•Thay x = a vào f(x) ta được: f(a) = 3a – 2.
•Thay x = a + 1 vào f(x) ta được: f(a + 1) = 3(a + 1) – 2 = 3a + 1.
Vậy f(–5) = –17; f(–4) = –14; f(0) = –2; f(1) = 1; f(2) = 4; f(a) = 3a – 2; f(a + 1) = 3a + 1.
Lời giải:
•Đồ thị hàm số y = f(x) = x + 5cắt Ox tại M nên yM = 0.
Do đó: x + 5 = 0 x = -5 x = .
Suy ra đồ thị hàm số y = f(x) = x + 5 cắt Ox tại .
•Đồ thị hàm số y = f(x) = x + 5 cắt Oy tại N nên xN = 0.
Thay xN = 0 vào f(x) ta có: y = .0 + 5 = 5.
Suy ra đồ thị hàm số y = f(x) = x + 5 cắt Oy tại N(0; 5).
Vậy đồ thị hàm số y = f(x) x + 5 cắt Ox, Oy tại và N(0; 5).
Bài 12 trang 19 SBT Toán 8 Tập 2: Cho hàm số y = f(x) = (m + 1)x + 5.
a) Tìm điều kiện của m để hàm số đã cho là hàm số bậc nhất.
b) Với giá trị nào của m thì đồ thị hàm số đã cho đi qua điểm A(5; 0)?
Lời giải:
a) Để y = f(x) = (m + 1)x + 5 là hàm số bậc nhất thì m + 1 0 hay m –1.
Vậy điều kiện của m để hàm số đã cho là hàm số bậc nhất là m –1.
b) Vì đồ thị hàm số đã cho đi qua điểm A(5; 0) nên ta có:
0 = 5(m + 1) + 5
5m + 10 = 0
m = –2
Vậy m = –2.
Bài 13 trang 19 SBT Toán 8 Tập 2: Cho hàm số y = (m – 3)x.
a) Với giá trị nào của m thì đồ thị hàm số đã cho đi qua điểm A(1; 2)?
b) Với giá trị nào của m thì đồ thị hàm số đã cho đi qua điểm B(1; –2)?
Lời giải:
a) Vì đồ thị hàm số đã cho đi qua điểm A(1; 2) nên ta có:
2 = 1(m – 3)
m – 3 = 2
m = 5
Vậy m = 5.
b) Vì đồ thị hàm số đã cho đi qua điểm B(1; –2) nên ta có:
–2 = 1.(m – 3)
m – 3 = –2
m = 1
Vậy m = 1.
Bài 14 trang 19 SBT Toán 8 Tập 2: Cho hai d: y = x – 2 và d’: y = –2x + 1.
a) Tìm hệ số góc của hai đường thẳng d và d’.
b) Tìm toạ độ giao điểm của hai đường thẳng d và d’ với trục Ox và Oy.
c) Với giá trị nào của m thì đồ thị hàm số y = (m – 2)x – m song song với d và cắt d’.
Lời giải:
a) Đường thẳng d: y = x – 2 có hệ số góc là a = 1.
Đường thẳng d’: y = –2x + 1 có hệ số góc là a = –2.
b) +) Xét hàm số y = x – 2
Đồ thị hàm số y = x – 2 cắt Ox tại M nên yM = 0.
Do đó: x – 2 = 0 x = 2.
Suy ra đồ thị hàm số y = x – 2 cắt Ox tại M(2; 0).
Đồ thị hàm số y = x – 2 cắt Oy tại N nên xN = 0.
Thay xN = 0 vào f(x) ta có: y = 0 – 2 = –2.
Suy ra đồ thị hàm số y = x – 2 cắt Oy tại N(0; –2).
+) Xét hàm số y = –2x + 1.
Đồ thị hàm số y = –2x + 1 cắt Ox tại P nên yP = 0.
Do đó: -2x + 1 = 0 x =
Suy ra đồ thị hàm số y = –2x + 1 cắt Ox tại .
Đồ thị hàm số y = –2x + 1 cắt Oy tại Q nên xQ = 0.
Thay xQ = 0 vào f(x) ta có: y = –2.0 + 1 = 1.
Suy ra đồ thị hàm số y = –2x + 1 cắt Oy tại Q(0; 1).
Vậy đồ thị hàm số y = x – 2 cắt Ox, Oy tại M(2; 0) và N(0; –2).
Đồ thị hàm số y = –2x + 1 cắt Ox, Oy tại và Q(0; 1).
c) Đồ thị hàm số y = (m – 2)x – m cắt d’: y = –2x + 1 nên m – 2 –2 m 0.
Đồ thị hàm số y = (m – 2)x – m song song với d: y = x – 2 thì
Vậy m = 3 thoả mãn đề bài.
Bài 15 trang 19 SBT Toán 8 Tập 2: Cho đường thẳng d: y = (m – 2)x + 1. Với giá trị nào của m để:
a) Đường thẳng d song song với đường thẳng d1: y = 2x + 3.
b) Đường thẳng d cắt đường thẳng d2: y = –5x + 1.
Lời giải:
a) Đường thẳng y = (m – 2)x + 1 song song với đường thẳng y = 2x + 3.
Suy ra m – 2 = 2 m = 4.
Vậy m = 4.
b) Đường thẳng y = (m – 2)x + 1 cắt đường thẳng y = –5x + 1.
Suy ra m – 2 –5 m –3.
Vậy m –3.
Lời giải:
Đồ thị của hàm số y = ax + b song song với đường thẳng y = –2x + 3 nên a = –2 và b 3.
Ta được hàm số y = –2x + b.
Đồ thị của hàm số y = –2x + b đi qua A(1; –3) nên ta có:
–3 = –2.1 + b b = –1.
Vậy hàm số cần tìm có phương trình y = –2x – 1.
Lời giải:
Giả sử điểm cố định của đồ thị hàm số y = (m – 2)x + 3 là I(x0; y0).
Thay x = x0 và y = y0 vào y = (m – 2)x + 3, ta được:
y0 = (m – 2)x0 + 3
mx0 – 2x0 + 3 – y0 = 0
mx0 – (y0 + 2x0 – 3) = 0 (1)
Để (1) luôn đúng với mọi giá trị của m thì .
Vậy đồ thị hàm số y = (m – 2)x + 3 luôn đi qua điểm cố định I(0; 3).
a) Vẽ hai đường thẳng d1 và d2 trên cùng một mặt phẳng toạ độ Oxy.
b) Với giá trị nào của m thì đường thẳng d3 trùng với đường thẳng d2?
Lời giải:
a) Vẽ hai đường thẳng d1 và d2 trên cùng một mặt phẳng toạ độ Oxy.
b) Đường thẳng y = mx + 2m – 1 trùng với đường thẳng y = –x – 3.
Do đó:
Vậy m = –1 thoả mãn đề bài.
Xem thêm các bài giải SBT Toán lớp 8 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: