Giải SBT Toán 8 Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ
a) Lập bảng số liệu thống kê kim ngạch xuất khẩu cá tra Việt Nam ở các năm đó theo mẫu sau:
Năm |
2015 |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
Số tiền (triệu đô la Mỹ) |
? |
? |
? |
? |
? |
? |
b) Hãy hoàn thiện biểu đồ ở Hình 20 để nhận được biểu đồ cột biểu diễn các số liệu thống kê kim ngạch xuất khẩu cá tra Việt Nam vào thị trường EU ở các năm 2015, 2016, 2017, 2018, 2019, 2020.
Hình 20
Lời giải:
a) Bảng số liệu thống kê kim ngạch xuất khẩu cá tra Việt Nam ở các năm đó là:
Năm |
2015 |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
Số tiền (triệu đô la Mỹ) |
290 |
270 |
200 |
245 |
240 |
140 |
b) Biểu đồ cột biểu diễn các số liệu thống kê kim ngạch xuất khẩu cá tra Việt Nam vào thị trường EU ở các năm 2015, 2016, 2017, 2018, 2019, 2020 dưới đây.
a) Lập bảng số liệu thống kê tỉ lệ phần trăm dự đoán đội vô địch cho các lớp 8A, 8B, 8C, 8D theo mẫu sau:
Lớp |
8A |
8B |
8C |
8D |
Tỉ lệ dự đoán (%) |
? |
? |
? |
? |
b) Hãy hoàn thiện Hình 21 để nhận được biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn các dữ liệu thống kê đó. Biết rằng hình tròn biểu diễn dữ liệu ở Hình 21 đã được chia sẵn thành các hình quạt, mỗi hình quạt ứng với 5%.
Lời giải:
a) Bảng số liệu thống kê tỉ lệ phần trăm dự đoán đội vô địch cho các lớp 8A, 8B, 8C, 8D như sau:
Lớp |
8A |
8B |
8C |
8D |
Tỉ lệ dự đoán (%) |
50% |
25% |
20% |
5% |
b) Do tỉ lệ phần trăm dự đoán đội vô địch cho lớp 8A là 50% nên ta tô cùng màu cho 10 hình quạt chia sẵn liền nhau để biểu diễn tỉ lệ phần trăm dự đoán đội vô địch cho lớp 8A. Ta làm tương tự đối với các tỉ lệ của các lớp 8B, 8C, 8D. Biểu đồ quạt tròn được biểu diễn dưới đây:
Lời giải:
Biểu đồ cột kép ở hình dưới đây biểu diễn số lượng học sinh đạt kết quả học tập Học kì I mức Tốt, Khá, Đạt, Chưa đạt của mỗi lớp 8A, 8B.
Nhóm gỗ |
Nhóm I |
Nhóm II |
Nhóm III |
Nhóm IV |
Tỉ lệ (%) |
? |
? |
? |
? |
Ghi chú: Bảng phân loại nhóm gỗ theo tiêu chuẩn Việt Nam mới nhất hiện nay thống nhất trên cả nước như sau: Nhóm I. Nhóm gỗ quý hiếm, vàn gỗ đẹp, giá trị kinh tế cao; Nhóm II. Nhóm gỗ nặng cứng, độ bền cao; Nhóm III. Nhóm gỗ nhẹ và mềm hơn, dẻo dai hơn, độ bền cao; Nhóm IV. Nhóm gỗ có màu tự nhiên, thớ mịn, tương đối bền, dễ gia công.
(Nguồn: Tổng hợp từ Quyết định số 2198 – CNR của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Lời giải:
Bảng thống kê tỉ lệ của các loại gỗ Nhóm I, Nhóm II, Nhóm III và Nhóm IV theo bảng sau:
Nhóm gỗ |
Nhóm I |
Nhóm II |
Nhóm III |
Nhóm IV |
Tỉ lệ (%) |
10% |
20% |
30% |
40% |
Xem thêm Lời giải bài tập Toán 8 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 1: Thu thập và phân loại dữ liệu
Bài 3: Phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ
Bài 4: Xác suất của biến cố ngẫu nhiên trong một số trò chơi đơn giản
Bài 5: Xác suất thực nghiệm của một biến cố trong một số trò chơi đơn giản