Giải Sách bài tập Toán lớp 7 Bài 2: Đại lượng tỉ lệ thuận
Giải SBT Toán 7 trang 11 Tập 2
a) Tìm hệ số tỉ lệ của x đối với y.
b) Tính giá trị của y khi x = –7.
Lời giải:
a) Gọi hệ số tỉ lệ của x đối với y là k (k ≠ 0).
Do x và y tỉ lệ thuận với nhau nên suy ra k=xy.
Khi x = 3 và y = 9 ta có k=39=13.
Vậy hệ số tỉ lệ của x đối với y là 13 .
b) Theo câu a ta có công thức x=13y suy ra y = 3x.
Khi x = -7, ta có y = 3 . (-7) = -21.
Vậy y = -21.
a) Tìm hệ số tỉ lệ của b đối với a và biểu diễn b theo a.
b) Tìm hệ số tỉ lệ của a đối với b và biểu diễn a theo b.
Lời giải:
a) Gọi hệ số tỉ lệ của b đối với a là k (k ≠ 0).
Do hai đại lượng a và b tỉ lệ thuận với nhau nên ta có b = ka suy ra k=ba.
Khi a = 5 và b = - 10 ta có k=−105=−2.
Vậy hệ số tỉ lệ của b đối với a là – 2. Biểu diễn b theo a là b = – 2a.
b) Do b tỉ lệ với a theo hệ số tỉ lệ là – 2 (theo câu a)
Nên a tỉ lệ với b theo hệ số tỉ lệ là −12.
Vậy hệ số tỉ lệ của a đối với b là −12. Biểu diễn a theo b là a=−12b.
Lời giải:
Do x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau nên ta có:
x1y1=x2y2=x3y3=...
Với x1 = –3 và y1 = 9 ta có −39=x2y2=x3y3=... hay −13=x2y2=x3y3=...
Khi đó:
• x2 = -2 thì −13=−2y2 nên y2 = 3.(−2)−1 = 6;
• x3 = -1 thì −13=−1y3 nên y3 = 3;
• x4 = 1 thì −13=1y4 nên y4 = 3.1−1 = -3;
• x5 = 2 thì −13=2y5 nên y5 = 3.2−1 = -6.
Vậy ta điền các giá trị còn thiếu trong bảng như sau:
Ta có x1y1=x2y2=x3y3=...−13 suy ra ta có công thức tính y theo x là y = –3x.
Vậy công thức tính y theo x là y = –3x.
Giải SBT Toán 7 trang 12 Tập 2
Bài 4 trang 12 SBT Toán 7 Tập 2: Cho biết hai đại lượng P và V tỉ lệ thuận với nhau:
a) Tính các giá trị còn thiếu trong bảng trên.
b) Viết công thức tính P theo V.
Lời giải:
a) Do V và P là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau nên ta có:
V1P1=V2P2=V3P3=...
Với V1 = 1 và P1 = 8,9 ta có 18,9=V2P2=V3P3=...
Khi đó:
• V2 = 2 thì 2P2=18,9 nên P2 = 8,9 . 2 = 17,8;
• V3 = 3 thì 3P3=18,9 nên P3 = 8,9 . 3 = 26,7;
• V4 = 4 thì 4P4=18,9 nên P4 = 8,9 . 4 = 35,6;
• V5 = 5 thì 5P5=18,9 nên P5 = 8,9 . 5 = 44,5.
Vậy ta điền các giá trị còn thiếu trong bảng như sau:
b) Ta có V1P1=V2P2=V3P3=...=18,9 (theo câu a)
Suy ra VP=18,9 hay P = 8,9V.
Vậy công thức tính P theo V là P = 8,9V.
a) Hãy tính x theo y, tính y theo z.
Lời giải:
a) Do x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ k nên ta có x = ky;
Do y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ q nên ta có y = qz.
Vậy x = ky và y = qz.
b) Thay y = qz vào x = ky ta được: x = kqz.
Vậy x = kqz.
a)
b)
Lời giải:
a) Khi u = 3 và v = -1,2 thì uv=3−1,2=30−12=−52=−2,5.
Khi u = 4 và v = -1,6 thì uv=4−1,6=40−16=−52=−2,5.
Khi u = 5 và v = -2 thì uv=−52=−2,5.
Khi u = 6 và v = -2,4 thì uv=6−2,4=60−24=−52=−2,5.
Khi đó ta có: uv=3−1,2=4−1,6=5−2=6−2,4=−2,5.
Vậy u tỉ lệ thuận với v theo hệ số tỉ lệ –2,5.
b) Khi m = -1 và n = 3 thì mn=−13.
Khi m = 3 và n = -8 thì mn=3−8=−38.
Ta có −13=−824≠−38=−924
Vậy hai đại lượng m và n không tỉ lệ thuận với nhau.
a)
b)
Lời giải:
a) Khi x = -4 và y = 8 thì xy=−48=−12=−0,5.
Khi x = -3 và y = 6 thì xy=−36=−12=−0,5.
Khi x = -2 và y = 4 thì xy=−24=−12=−0,5.
Khi x = 1 và y = -2 thì xy=−12=−0,5.
Khi x = 2 và y = -4 thì xy=2−4=−12=−0,5.
Khi đó ta có: xy=−48=−36=−24=1−2=2−4=−0,5.
Vậy x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ –0,5.
b) Khi z = 1 và t = 2 thì zt=12.
Khi z = 5 và t = 15 thì zt=515=5:515:5=13.
Ta có 12=36≠13=26
Vậy z và t không tỉ lệ thuận với nhau.
Lời giải:
Gọi số tiền bạn Cúc nhận được là x (triệu đồng), bạn Trúc nhận được là y (triệu đồng).
Do hai bạn bán được tổng cộng 1,8 triệu đồng nên x + y = 1,8.
Vì số tiền mỗi bạn nhận được tỉ lệ theo số thỏ mỗi bạn đã nuôi nên x5=y4.
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
x5=y4=x+y5+4=1,89=0,2.
Khi đó:
• x5=0,2 nên x = 0,2 . 5 = 1;
• y4=0,2 nên y = 0,2 . 4 = 0,8.
Vậy bạn Cúc nhận được 1 triệu đồng, bạn Trúc nhận được 0,8 triệu đồng.
Lời giải:
Gọi số sách lớp 7A quyên góp là x (quyển), số sách lớp 7B quyên góp là y (quyển).
Hai lớp 7A và 7B quyên góp được số sách tỉ lệ thuận với số học sinh của lớp, mà số học sinh của hai lớp lần lượt là 32 và 36 nên ta có x32=y36.
Do lớp 7A quyên góp được ít hơn lớp 7B 8 quyển sách nên y - x = 8.
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
x32=y36=y−x36−32=84=2.
Khi đó:
• x32=2 nên x = 2 . 32 = 64;
• y36=2 nên y = 2 . 36 = 72.
Vậy lớp 7A quyên góp được 64 quyển sách, lớp 7B quyên góp được 72 quyển sách.
Giải SBT Toán 7 trang 13 Tập 2
Lời giải:
Gọi x, y, z (cm) lần lượt là độ dài 3 cạnh của một tam giác.
Do chu vi tam giác là 120 cm nên x + y + z = 120.
Do tam giác có ba cạnh tỉ lệ với 5; 12; 13 nên x5=y12=z13.
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
x5=y12=z13=x+y+z5+12+13=12030=4.
Khi đó:
• x5=4 nên x = 4 . 5 = 20;
• y12=4 nên y = 4 . 12 = 48;
• z13=4 nên y = 4 . 13 = 52.
Vậy độ dài 3 cạnh của tam giác là: 20 cm, 48 cm, 52 cm.
Lời giải:
Gọi số tiền bạn Tùng, Huy, Minh lần lượt nhận được là x, y, z (triệu đồng).
Do tổng số tiền 3 bạn nhận được khi bán hết chậu hoa là 1,5 triệu đồng nên ta có: x6=y4=z5.
x + y + z = 1,5.
Do số tiền mỗi bạn nhận được tỉ lệ với số chậu hoa trồng được nên ta có:
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
x6=y4=z5=x+y+z6+4+5=1,515=0,1.
Khi đó:
• x6=0,1 nên x = 0,1 . 6 = 0,6 (triệu đồng) = 600 nghìn đồng;
• y4=0,1 nên y = 0,1 . 4 = 0,4 (triệu đồng) = 400 nghìn đồng;
• z5=0,1 nên y = 0,1 . 5 = 0,5 (triệu đồng) = 500 nghìn đồng.
Vậy số tiền mỗi bạn nhận được là: bạn Tùng 600 nghìn đồng, bạn Huy 400 nghìn đồng, bạn Minh 500 nghìn đồng.
Bài 12 trang 13 SBT Toán 7 Tập 2: Cho biết mỗi lít nước tương có khối lượng 1,2 kg.
a) Giả sử x lít nước tương có khối lượng y kg. Hãy viết công thức tính y theo x.
b) Tính thể tích của 800 g nước tương.
Lời giải:
a) Vì 1 lít nước có khối lượng 1,2 kg nên x lít nước có khối lượng 1,2x kg.
Khi đó: y = 1,2x.
Vậy công thức tính y theo x là y = 1,2x.
b) Đổi: 800 g = 0,8 kg.
Do y = 1,2x nên x=y1,2 .
Do có 0,8g nước nên x=0,81,2=812=23≈0,67.
Vậy thể tích của 800 g nước tương là khoảng 0,67 lít.
Xem thêm lời giải sách bài tập Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 1: Tỉ lệ thức - Dãy tỉ số bằng nhau
Bài 1: Biểu thức số, biểu thức đại số