Giải sách bài tập Ngữ Văn 7 Bài mở đầu
a. Những nội dung chính của sách Ngữ văn 7 |
|
b. Nội dung và hình thức của một văn bản |
|
c. Cách sử dụng sách Ngữ văn 7 |
|
d. Phương pháp học và yêu cầu đánh giá kết quả học tập |
|
e. Cấu trúc của sách và các bài học trong sách Ngữ văn 7 |
|
Trả lời:
a. Những nội dung chính của sách Ngữ văn 7 |
√ |
b. Nội dung và hình thức của một văn bản |
√ |
c. Cách sử dụng sách Ngữ văn 7 |
|
d. Phương pháp học và yêu cầu đánh giá kết quả học tập |
√ |
e. Cấu trúc của sách và các bài học trong sách Ngữ văn 7 |
√ |
A. Văn bản nghị luận, văn bản thông tin, văn bản truyện.
B. Văn bản văn học, văn bản nghị luận, văn bản truyện.
C. Văn bản văn học, văn bản nghị luận, văn bản thông tin.
D. Văn bản nghị luận, văn bản thông tin, văn bản truyền thuyết.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C.
Văn bản văn học, văn bản nghị luận, văn bản thông tin.
A. Truyện ngụ ngôn, truyện truyền thuyết, cổ tích, truyện đồng thoại, truyện cười.
B. Tiểu thuyết, truyện ngắn, truyện khoa học viễn tưởng, truyện ngụ ngôn.
C. Truyện ngắn, tiểu thuyết, truyện Nôm, truyện trinh thám, truyện cười.
D. Truyện truyền thuyết, truyện ngụ ngôn, truyện cười, truyện thần thoại.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B.
Tiểu thuyết, truyện ngắn, truyện khoa học viễn tưởng, truyện ngụ ngôn.
A. Hồi kí và du kí
B. Du kí và nhật kí
C. Tùy bút và tản văn
D. Tùy bút và du kí
Trả lời:
Đáp án đúng là: C.
Tùy bút và tản văn
Câu 5 trang 6 SBT Ngữ Văn lớp 7 Tập 1: SGK Ngữ văn 7 hướng dẫn em đọc hiểu những thể loại thơ nào?
A. Thơ bốn chữ, năm chữ và thơ tự do.
B. Thơ bốn chữ, năm chữ và thơ tám chữ
C. Thơ bốn chữ, năm chữ và thơ Đường luật
D. Thơ bốn chữ, năm chữ và thơ lục bát
Trả lời:
Đáp án đúng là: A.
Thơ bốn chữ, năm chữ và thơ tự do.
Nội dung |
Nhan đề văn bản |
Truyện kể về thời thơ ấu của Bác Hồ |
|
Truyện viết về buổi học tiếng Pháp lần cuối trước khi vùng quê của chú bé bị sất nhập vào nước Phổ. |
|
Truyện về anh thợ mộc chỉ biết làm theo ý kiến người khác, dẫn đến hỏng hết mọi việc. |
|
Truyện về con ếch đã kém hiểu biết lại tự kiêu, tự phụ, rước họa vào thân. |
|
Truyện về cuộc so bì hơn thua giữa các bộ phận cơ thể |
|
Truyện viết về trận chiến quyết liệt của đoàn thủy thủ với những con bạch tuộc khổng lồ. |
|
Truyện kể về một viên trung sĩ chế ra “chất làm gỉ” có thể phá hủy tất cả các vũ khí bằng kim loại để ngăn chặn chiến tranh |
|
Truyện ghi lại tình huống bất ngờ, éo le của viên phi công vũ trụ trong một lần lên Sao Hỏa. |
|
Truyện về người đàn ông mang tên Võ Tòng. |
|
Trả lời:
Nội dung |
Nhan đề văn bản |
Truyện kể về thời thơ ấu của Bác Hồ |
Búp sen xanh |
Truyện viết về buổi học tiếng Pháp lần cuối trước khi vùng quê của chú bé bị sất nhập vào nước Phổ. |
Buổi học cuối cùng |
Truyện về anh thợ mộc chỉ biết làm theo ý kiến người khác, dẫn đến hỏng hết mọi việc. |
Đẽo cày giữa đường |
Truyện về con ếch đã kém hiểu biết lại tự kiêu, tự phụ, rước họa vào thân. |
Ếch ngồi đáy giếng |
Truyện về cuộc so bì hơn thua giữa các bộ phận cơ thể |
Bụng và Răng, Miệng, Tay, Chân |
Truyện viết về trận chiến quyết liệt của đoàn thủy thủ với những con bạch tuộc khổng lồ. |
Bạch tuộc |
Truyện kể về một viên trung sĩ chế ra “chất làm gỉ” có thể phá hủy tất cả các vũ khí bằng kim loại để ngăn chặn chiến tranh |
Chất làm gỉ |
Truyện ghi lại tình huống bất ngờ, éo le của viên phi công vũ trụ trong một lần lên Sao Hỏa. |
Nhật trình Sol 6 |
Truyện về người đàn ông mang tên Võ Tòng. |
Người đàn ông cô độc giữa rừng |
Tên văn bản |
Tác giả |
Thơ bốn chữ |
Thơ năm chữ |
Thơ tự do |
Tiếng gà trưa |
|
|
|
|
Những cánh buồm |
|
|
|
|
Ông đồ |
|
|
|
|
Một mình trong mưa |
|
|
|
|
Mây và sóng |
|
|
|
|
Rồi ngày mai con đi |
|
|
|
|
Mẹ |
|
|
|
|
Trả lời:
Tên văn bản |
Tác giả |
Thơ bốn chữ |
Thơ năm chữ |
Thơ tự do |
Tiếng gà trưa |
Xuân Quỳnh |
|
√ |
|
Những cánh buồm |
|
|
|
√ |
Ông đồ |
Vũ Đình Liên |
|
√ |
|
Một mình trong mưa |
|
|
|
|
Mây và sóng |
Ra-bin-đra-nát Tago |
|
|
√ |
Rồi ngày mai con đi |
Lò Cao Nhum |
|
|
√ |
Mẹ |
Đỗ Trung Lai |
√ |
|
|
A. Trưa tha hương, Tiếng chim trong thành phố.
B. Cây tre Việt Nam, Người ngồi đợi trước hiên nhà.
C. Người ngồi đợi trước hiên nhà, Tiếng chim trong thành phố.
D. Cây tre Việt Nam, Trưa tha hương
Trả lời:
Đáp án đúng là: C.
Người ngồi đợi trước hiên nhà, Tiếng chim trong thành phố.
Trả lời:
- Các văn bản văn học thuộc những thể loại đã học ở lớp 6 với các thể loại trong sách Ngữ văn 7:
Thể loại |
Ngữ văn 6 |
Ngữ văn 7 |
Truyện |
- Truyền thuyết, cố tích, truyện đồng thoại, truyện ngắn hiện đại. |
-Tiểu thuyết, truyện ngắn, truyện khoa học viễn tưởng, truyện ngụ ngôn. |
Thơ |
- Thơ lục bát; thơ có yếu tố tự sự, miêu tả |
- Thơ bốn chữ, năm chữ, thơ tự do. |
Kí |
- Hồi kí và du kí |
- Tùy bút, tản văn. |
- Dựa vào nội dung chính của mỗi văn bản, em thấy thích thú, hấp dẫn với văn bản Ếch ngồi đáy giếng vì tác phẩm không chỉ gây tiếng cười mà còn để lại một bài học quý báu cho người đọc: sống phải biết học hỏi không được kiêu căng, tự phụ nếu không sẽ tự chuốc họa vào thân.
Câu 10 trang 7 SBT Ngữ Văn lớp 7 Tập 1: (Câu hỏi cuối mục 5.Đọc hiểu văn bản thông tin, SGK)
a. Nêu đặc điểm nổi bật của các văn bản nghị luận và văn bản thông tin trong sách Ngữ văn 7.
Loại văn bản |
Đặc điểm nổi bật |
Nghị luận |
Mẫu: Có hai loại là nghị luận văn học và nghị luận xã hội - Nghị luận văn học tập trung vào ……………….. - Nghị luận xã hội có nội dung chính là …………………………………………………………. |
Thông tin |
- … |
b. Điểm giống nhau giữa các văn bản nghị luận trong sách Ngữ văn 7 và Ngữ văn 6 là gì?
c. Các văn bản thông tin trong sách Ngữ văn 7 có gì khác biệt so với sách Ngữ văn 6?
Trả lời:
a. Đặc điểm nổi bật của các văn bản nghị luận và văn bản thông tin trong sách Ngữ văn 7:
Loại văn bản |
Đặc điểm nổi bật |
Nghị luận |
Có hai loại là nghị luận văn học và nghị luận xã hội - Nghị luận văn học tập trung vào phân tích các tác phẩm văn học (tác giả, tác phẩm…) và đặc điểm nhân vật gắn với các văn bản đã học. - Nghị luận xã hội có nội dung chính là bàn luận về một tư tưởng, quan điểm |
Thông tin |
- Văn bản thông tin tập trung vào giới thiệu quy tắc, luật lệ của một hoạt động hay trò chơi vừa giúp người đọc khám phá những nét đẹp văn hóa hoặc một số hoạt động truyền thống nổi tiếng. |
b. Có thể thấy điểm giống nhau giữa các văn bản nghị luận trong sách Ngữ văn 7 và Ngữ văn 6 là các văn bản đều tập trung viết về tác giả tác phẩm, liên quan đến những nội dung đã học trong mỗi lớp.
Ví dụ:
Lớp |
Bài nghị luận văn học |
Bài đọc hiểu liên quan |
Lớp 6 |
- Nguyên Hồng – nhà văn của những người cùng khổ (Nguyễn Đăng Mạnh). - Vẻ đẹp của một bài ca dao (Hoàng Tiến Tựu) - Thánh Gióng – tượng đài vĩnh cửu của lòng yêu nước (Bùi Mạnh Nhị) |
- Trong lòng mẹ (Hồi kí của Nguyên Hồng) - Ca dao Việt Nam - Truyền thuyết Thánh Gióng |
Lớp 7 |
- Ông Đồ - Vũ Đình Liên - Tiếng gà trưa – Xuân Quỳnh - Hội thổi cơm thi (Theo dulichvietnam.org.vn) - … |
- Về bài thơ “Ông đồ” của Vũ Đình Liên (Vũ Quần Phương) - Vẻ đẹp của bài thơ Tiếng gà trưa (Đinh Trọng Lạc) - Những nét đặc sắc trên “đất vật” Bắc Giang (Theo Phí Trường Giang) - … |
Về nghị luận xã hội, cả Ngữ văn 6 và Ngữ văn 7 đều tập trung yêu cầu HS bàn về một vấn đề của đời sống, thiết thực, gần gũi và có ý nghĩa đối với HS.
Lớp |
Bài nghị luận xã hội |
Vấn đề của đời sống |
Lớp 6 |
- Vì sao chúng ta phải đối xử thân thiện với động vật (Kim Hạnh Bảo – Trần Nghị Du). - Khan hiếm nước ngọt (Trịnh Văn) - Tại sao nên có vật nuôi trong nhà (Thùy Dương) |
Môi trường xung quanh cuộc sống con người (động vật, nước uống, vật nuôi, …) |
Lớp 7 |
- Thiên nhiên và con người con truyện “Đất rừng Phương Nam” (Bùi Hồng) - Tiếng gà trưa - Ca Huế - … |
Tinh thần yêu nước, đức tính giản dị của con người |
c. Sự khác nhau của văn bản thông tin ở hai lớp về cả nội dung đề tài và hình thức văn bản.
Ví dụ:
Lớp |
Nội dung đề tài |
Hình thức văn bản |
Lớp 6 |
- Về một sự kiện (lịch sử) - Về một sự kiện (văn hóa, khoa học, ..) |
- Thuật lại sự kiện theo trật tự thời gian - Thuật lại sự kiện theo nguyên nhân – kết quả |
Lớp 7 |
- Về việc giới thiệu quy tắc, luật lệ của một hoạt động hay trò chơi. |
- Thuật lại theo trật tự không gian, thời gian. |
a. Bốn nội dung lớn về tiếng Việt trong sách Ngữ văn 7 là gì? Mỗi nội dung lớn có các nội dung cụ thể nào?
b. Hệ thống bài tập tiếng Việt trong sách Ngữ văn 7 có những loại cơ bản nào?
Trả lời:
a) Bốn nội dung lớn trong sách Ngữ văn 7 là:
- Từ vựng: thành ngữ và tục ngữ; Thuật ngữ; Nghĩa của một số yếu tố Hán Việt; Ngữ cảnh và nghĩa cảu từ trong ngữ cảnh.
- Ngữ pháp: Số từ, phó từ; Các thành phần chính và thành phần trạng ngữ trong câu; Công dụng của dấu chấm lửng.
- Hoạt động giao tiếp: Biện pháp tu từ nói quá, nói giảm - nói tránh; Liên kết và mạch lạc của văn bản; Kiểu văn bản và thể loại.
- Sự phát triển của ngôn ngữ: Ngôn ngữ của các vùng miền; Phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ.
b) Hệ thống bài tập trong sách Ngữ văn 7 có những loại cơ bản:
- Bài tập nhận biết các hiện tượng và đơn vị tiếng Việt
- Bài tập phân tích tác dụng của các hiện tượng và đơn vị tiếng Việt
- Bài tập tạo lập đơn vị tiếng Việt
a. Sách Ngữ văn 7 rèn luyện cho cấc em viết những kiểu văn bản nào? Nội dung cụ thể của mỗi kiểu văn bản là gì? Điền theo bảng sau:
Kiểu văn bản |
Nội dung cụ thể |
|
Thuyết minh về quy tắc, luật lệ trong một hoạt động hây trò chơi. |
|
Viết bản tường trình |
|
Nghị luận về một vấn đề trong đời sống (nghị luận xã hội) và phân tích đặc điểm nhân vật (nghị luận văn học) |
|
Kể về sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử, có sử dụng các yếu tố miêu tả |
|
Bước đầu biết làm bài thơ bốn chữ, năm chữ; viết bài văn biểu cảm về một con người hoặc sự việc. |
b. Những yêu cầu về quy trình và kiểu văn bản nào tiếp tục được rèn luyện ở lớp 7?
Trả lời:
a.
b. Yêu cầu về quy trình bốn bước trong viết: chuẩn bị, tìm ý và lập dàn ý, viết, kiểm tra và chỉnh sửa vẫn tiếp tục rèn luyện ở lớp 7.
Các kiểu văn bản tự sự, nghị luận, biểu cảm, thuyết minh, nhật dụng tiếp tục được rèn luyện ở sách Ngữ văn 7 nhưng với những yêu cầu riêng. Ví dụ:
Kiểu văn bản |
Lớp 6 |
Lớp 7 |
Tự sự |
- Kể lại một truyền thuyết hoặc cổ tích - Kể lại một kỉ niệm, trải nghiệm |
- Kể về sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử, có sử dụng các yếu tố miêu tả. - … |
… |
… |
… |
Kĩ năng |
Nội dung cụ thể |
Nói |
|
Nghe |
|
Nói nghe tương tác |
|
Trả lời:
Kĩ năng |
Nội dung cụ thể |
Nói |
- Trình bày ý kiến về một vấn đề trong đời sống. - Kể lại một truyện ngụ ngôn. - Giải thích quy tắc, luật lệ của một hoạt động hay trò chơi. |
Nghe |
Tóm tắt nội dung trình bày của người khác |
Nói nghe tương tác |
Mẫu: - Trao đổi một cách xây dựng, tôn trọng các ý kiến khác biệt. - Thảo luận nhóm về một vấn đề gây tranh cãi. |
Các phần của bài học |
Nhiệm vụ của học sinh |
Yêu cầu cần đạt |
|
Kiến thức ngữ văn |
|
Đọc Đọc hiểu văn bản - Tên văn bản - Chuẩn bị - Đọc hiểu Thực hành tiếng Việt Thực hành đọc hiểu |
|
Viết - Định hướng - Thực hành |
|
Nói và nghe - Định hướng - Thực hành |
|
Tự đánh giá |
|
Hướng dẫn tự học |
|
Trả lời:
Các phần của bài học |
Nhiệm vụ của học sinh |
Yêu cầu cần đạt |
- Đọc trước khi học để có định hướng đúng. - Đọc sau khi học để tự đánh giá. |
Kiến thức ngữ văn |
-Đọc trước khi học đẻ có kiến thức làm căn cứ thực hành. - Vận dụng trong quá trình thực hành. |
Đọc Đọc hiểu văn bản - Tên văn bản - Chuẩn bị - Đọc hiểu Thực hành tiếng Việt Thực hành đọc hiểu |
- Tìm hiểu thông tin về thể loại, bối cảnh, tác giả, tác phẩm,… - Đọc trực tiếp văn bản, các câu gợi ý ở bên phải và chú thích ở chân trang. - Trả lời câu hỏi đọc hiểu. - Làm bài tập thực hành tiếng Việt. |
Viết - Định hướng - Thực hành |
- Đọc định hướng viết. - Làm bài tập thực hành viết.
|
Nói và nghe - Định hướng - Thực hành |
- Định hướng nói và nghe - Làm các bài tập thực hành nói và nghe
|
Tự đánh giá |
Tự đánh giá kết quả đọc hiểu, viết thông qua đọc và trả lời các câu hỏi trắc nghiệm, tự luận về một văn bản tương tự văn bản đã học. |
Hướng dẫn tự học |
- Đọc mở rộng theo gợi ý. - Thu thập tư liệu lien quan đến bài học. |
Xem thêm các bài giải SBT Ngữ văn lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 1: Tiểu thuyết và truyện ngắn