Giải Sách bài tập Hóa học 10 Ôn tập chương 1
Bài OT1.1 trang 17 SBT Hóa học 10: Nguyên tử là phần tử nhỏ nhất của chất và
B. mang điện tích dương
C. mang điện tích âm
D. có thể mang điện hoặc không mang điện
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Nguyên tử là phần tử nhỏ nhất của chất và không mang điện.
Bài OT1.2 trang 17 SBT Hóa học 10: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxygen mới có 8 proton.
B. Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxygen mới có 8 neutron
C. Chỉ có nguyên tử oxygen mới có 8 electron.
D. Cả A và C
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Một số nguyên tử khác nhau nhưng có số neutron giống nhau.
Bài OT1.3 trang 17 SBT Hóa học 10: Số hiệu nguyên tử cho biết
A. Số proton trong hạt nhân nguyên tử hoặc số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử.
B. Số electron trong lớp vỏ nguyên tử.
C. Số thứ tự của nguyên tố trong bảng tuần hoàn
D. Cả A, B và C đều đúng
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Số hiệu nguyên tử = số đơn vị điện tích hạt nhân = số electron = số proton = số thứ tự của nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
Bài OT1.4 trang 17 SBT Hóa học 10: Cấu hình electron nào sau đây là của nguyên tử fluorine (Z = 9)?
A.
B.
C.
D.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Fluorine (Z = 9), cấu hình electron: 1s22s22p5.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Cấu hình electron của P (Z = 15): 1s22s22p63s23p3.
Sự phân bố các electron vào AO:
Nguyên tử của nguyên tố phosphorus (Z = 15) có số electron độc thân là 3.
Lời giải:
Nguyên tử khối trung bình của bromine là:
Lời giải:
Gọi % số nguyên tử của mỗi đồng vị và lần lượt là x và y.
Theo bài ra, ta có hệ phương trình:
Vậy % số nguyên tử của mỗi đồng vị và lần lượt là 94% và 6%.
Lời giải:
Điện tích của proton là: 1,602.10-19C
Hạt nhân nguyên tử carbon có 6 proton.
Điện tích hạt nhân nguyên tử carbon là: 6.1,602.10-19 = 9,612.10-19C.
a. Tìm AM và AX
b. Xác định công thức phân tử của MX2.
Lời giải:
a) Gọi số proton và neutron của M lần lượt là p và n; số proton và neutron của X lần lượt là p’ và n’.
M chiếm 46,67% về khối lượng nên:
Trong hạt nhân M có số neutron nhiều hơn số proton là 4 hạt nên: n = p + 4 (2)
Trong hạt nhân nguyên tử X, số neutron bằng số proton nên: p’ = n’ (3)
Tổng số proton trong MX2 là 58 nên: p + 2p’ = 58 (4)
Thế (2) và (3) vào (1) được:
Từ (4) và (5) có p = 26; p’ = 16, suy ra n = 30, n’ = 16.
Vậy AM = p + n = 26 + 30 = 56.
Ax = p’ + n’ = 16 + 16 = 32.
b) M là Fe, X là S, công thức phân tử MX2 là FeS2.
Lời giải:
Gọi số proton và neutron của M lần lượt là pM và nM; số proton và neutron của X lần lượt là pX và nX.
Hợp chất M2X có tổng số hạt là 140 nên:
2(2pM + nM) + 2pX + nX = 140 hay 4pM + 2pX + 2nM + nX = 140 (1)
Trong M2X, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 nên:
(4pM + 2pX) – (2nM + nX) = 44 (2)
Từ (1) và (2) giải hệ phương trình được: 4pM + 2pX = 92 (3) và 2nM + nX = 48
Số khối của nguyên tử M lớn hơn số khối của nguyên tử X là 23 nên:
(pM + nM) – (pX + nX) = 23 hay (pM – pX) + (nM – nX) = 23 (4)
Tổng số hạt trong nguyên tử M nhiều hơn trong nguyên tử X là 34 nên:
(2pM + nM) – (2pX + nX) = 34 hay 2(pM – pX) + (nM – nX) = 34 (5)
Từ (4) và (5) giải hệ phương trình được pM – pX = 11 (6); nM – nX = 12.
Kết hợp (3) và (6) được pM = 19; pX = 8.
pM = 19 ⇒ ZM = 19, cấu hình electron của M là: 1s22s22p63s23p64s1.
pX = 8 ⇒ ZX = 8, cấu hình electron của X là: 1s22s22p4.
Công thức phân tử của hợp chất M2X là K2O.
Xem thêm lời giải sách bài tập Hóa học lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử
Bài 5: Cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học