Giải SBT Hóa học 11 Bài 16: Alcohol
A. 2. B. 3. C.4. D. 1.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
3 650 − 3 200 cm−1 là tín hiệu đặc trưng của liên kết O−H. Vậy C3H7OH có 2 đồng phân cấu tạo.
CH3 – CH2 – CH2OH và CH3 – CHOH − CH3.
A. 3-methylbutan-l-ol. B. isobutyl alcohol.
C. 3,3-dimethylpropan-l-ol. D. 2-methylbutan-4-ol.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
(CH3)2CHCH2CH2OH: 3-methylbutan-l-ol.
A. 100 gam dung dịch có 70 mL ethyl alcohol nguyên chất.
B. 100 mL dung dịch có 70 mL ethyl alcohol nguyên chất.
C. 1 000 gam dung dịch có 70 mol ethyl alcohol nguyên chất.
D. 1 000 mL dung dịch có 70 mol ethyl alcohol nguyên chất.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Trong 100 mL dung dịch cồn 70o có 70 mL ethyl alcohol nguyên chất.
Bài 16.4 trang 50 SBT Hóa học 11: Cho các phát biểu sau:
(a) Trong phân tử alcohol có nhóm −OH.
(b) Ethyl alcohol dễ tan trong nước vì phân tử alcohol phân cực và alcohol có thể tạo liên kết hydrogen với phân tử nước.
(c) Hợp chất C6H5OH là alcohol thơm, đơn chức.
(d) Nhiệt độ sôi của CH3−CH2−CH2OH cao hơn của CH3−O−CH2CH3.
(e) Có 5 alcohol đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C4H10O.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Các phát biểu đúng là (a), (b), (d).
Phát biểu (c) sai vì C6H5OH không phải là alcohol do có nhóm OH gắn với C không no.
Phát biểu (e) sai vì ứng với công thức C4H10O có 4 đồng phân alcohol.
Chọn các phát biểu đúng về geraniol.
(a) Công thức phân tử có dạng CnH2n−3OH.
(b) Tên của geraniol là cis-3,7-dimethylocta-2,6-dien-l-ol.
(c) Geraniol là alcohol thơm, đơn chức.
(d) Oxi hoá geraniol bằng CuO, đun nóng thu được một aldehyde.
Lời giải:
Đáp án đúng là: (a), (b), (d)
Phát biểu (c) sai vì: Geraniol là alcohol không no, đơn chức.
Bài 16.6 trang 51 SBT Hóa học 11: Alcohol nào sau đây không có phản ứng tách nước tạo ra alkene?
A. CH3CH(OH)CH3. B. CH3OH.
C. CH3CH2CH2OH. D. CH3CH2OH.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Alkene có phân tử nhỏ nhất là ethylene (C2H4), do đó CH3OH không có phản ứng tách nước tạo alkene.
A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Chất X tác dụng được với dd Cu(OH)2 tạo ra dung dịch màu xanh đậm.
Þ X là ancohol đa chức có ít nhất 2 nhóm –OH kề nhau.
CTPT X: (C2H5O)n
TH1: n = 2 ⇒ CTPT: C4H10O2 ⇒ công thức của X là C4H8(OH)2.
Công thức cấu tạo thoã mãn:
CH2OHCH2OHCH2CH3
CH3CHOHCHOHCH3;
CH3CH(OH)(CH3)CH2OH
TH2: n = 3 ⇒ CTPT: C6H15O3 ⇒ công thức của X là C6H12(OH)3 (không thỏa mãn)
Vậy có 3 CTCT thỏa mãn.
Bài 16.8 trang 51 SBT Hóa học 11: Cho các loại hợp chất hữu cơ:
(1) alkane; (2) alcohol no, đơn chức, mạch hở;
(3) alkene; (4) alcohol không no (có một liên kết đôi C=C), mạch hở;
(5) alkyne; (6) alkadiene.
Dãy nào sau đây gồm các loại chất khi đốt cháy hoàn toàn đều cho số mol CO2 bằng số mol H2O?
A. (l) và (3). B. (2) và (6). C. (3) và (4). D. (4) và (5).
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Các alkene có công thức chung là CnH2n (n ≥ 2) khi tham gia phản ứng cháy đều cho số mol CO2 bằng số mol H2O.
Alcohol không no (có một liên kết đôi C=C), mạch hở có công thức tổng quát: CnH2nO (n ≥ 2) khi tham gia phản ứng cháy cho số mol CO2 bằng số mol H2O.
Cột A |
Cột B |
a) CH3CH2OH |
1. Alcohol bậc một |
b) (CH3)3COH |
2. Alcohol bậc hai |
c) CH3CH=CHCH2OH |
3. Alcohol bậc ba |
d) CH3CH(OH)CH3 |
4. Alcohol no |
|
5. Alcohol không no |
Lời giải:
Đáp án đúng là:
a nối với 1, 4;
b nối với 3, 4;
c nối với 1, 5;
d nối với 2, 4.
Công thức cấu tạo |
…(1)… |
…(2)… |
…(3)… |
Tên gọi |
Ethyl methyl ether |
…(4)… |
…(5)… |
Loại nhóm chức |
Ether |
Alcohol bậc một |
Alcohol bậc hai |
Phản ứng với Na |
…(6)… |
…(7)… |
…(8)… |
Phản ứng với CuO, to |
…(9)… |
…(10)… |
…(11)… |
Lời giải:
(1) CH3–CH2–O–CH3 (2) CH3–CH2–CH2–OH (3) CH3–CH(OH)–CH3 (4) propan-l-ol |
(5) propan-2-ol (6) không xảy ra (7) tạo ra H2 (8) tạo ra H2 |
(9) không xảy ra (10) tạo ra aldehyde CH3–CH2–CHO (11) tạo ra ketone CH3–CO–CH3. |
a) Propane-1,2,3-triol có tên thông thường là ……
b) Cho ethane-1,2-diol vào ống nghiệm có Cu(OH)2 và dung dịch NaOH, lắc nhẹ, hiện tượng quan sát được là ……
c) Đun nóng hỗn hợp gồm ethanol, methanol và H2SO4 thu được tối đa …(1)… ether có công thức cấu tạo là …(2)…
d) Cho a mol alcohol R(OH)n phản ứng với Na (dư), thu được tối đa a mol khí H2. Giá trị của n là ……
Lời giải:
a) glycerol.
b) dung dịch có màu xanh đậm.
c) (1) 3; (2) CH3–O–CH3, C2H5–O–C2H5, CH3–O–C2H5.
d) 2.
a) Tìm công thức phân tử của X.
b) Phổ hồng ngoại của X có tín hiệu hấp thụ trong vùng 3 650 − 3 200 cm−1. Viết công thức cấu tạo có thể có của X.
c) Oxi hoá X bằng CuO, đun nóng, thu được một aldehyde có mạch carbon phân nhánh. Tìm công thức cấu tạo đúng và gọi tên X.
Lời giải:
a) Từ phần trăm nguyên tố của X, xác định được công thức đơn giản nhất của X là C4H10O. Từ phổ MS của X cho thấy X có phân tử khối bằng 74.
⇒ 74n = 74 ⇒ n = 1. Vậy công thức phân tử của X là C4H10O.
b) Do trên phổ IR của X có tín hiệu ở vùng 3 650 - 3 200 cm-1 nên X là một alcohol.
Công thức cấu tạo có thể có của X là:
CH3-CH2-CH2-CH2-OH,
CH3-CH(OH)-CH2-CH3,
(CH3)2CH-CH2-OH,
(CH3)3C-OH.
c) Do oxi hoá X bằng CuO, đun nóng, thu được một aldehyde có mạch carbon phân nhánh nên X có công thức cấu tạo là (CH3)2CH-CH2-OH và tên gọi là 2-methylpropan-l-ol.
Lời giải:
Số mol H2 là: 0,6197 : 24,790 ≈ 0,025 (mol).
Số mol xylitol là: 1,52 : 152 = 0,01 (mol).
Xylitol có công thức phân tử dạng CnH2n+2O5, giữa các nguyên tử không có liên kết ℼ, nên chỉ có nhóm OH tác dụng với Na tạo H2.
Đặt số nhóm OH trong phân tử xylitol là x, xylitol có dạng R(OH)x
2R(OH)x + 2xNa → 2R(ONa)x + xH2
0,01 0,025 (mol)
⇒ x = 5
Một nguyên tử C chỉ liên kết tối đa với một nhóm -OH, do đó, công thức cấu tạo của xylitol là CH2OH[CHOH]3CH2OH.
a) Tính khối lượng ethyl alcohol thu được khi lên men 1 tấn sắn khô với hiệu suất của cả quá trình là 81%.
b) Xăng E5 có 5% thể tích là ethyl alcohol. Dùng toàn bộ lượng ethyl alcohol thu được ở trên để pha chế xăng E5. Tính thể tích xăng E5 thu được sau khi pha trộn, biết khối lượng riêng của ethyl alcohol là 0,8 kg L−1.
Lời giải:
a) Quá trình lên men:
(C6H10O5)n C6H12O6 C2H5OH
Từ quá trình trên, tính được khối lượng ethyl alcohol là:
b) Thể tích của ethyl alcohol là: 174,8 : 0,8 = 218,5 (L).
Thể tích xăng E5 sau khi pha trộn là: 218,5.100 : 5 = 4 370 (L).
a) Viết phương trình hoá học của phản ứng tạo ra MTBE từ hai alcohol tương ứng. Vì sao phương pháp điều chế MTBE từ hai alcohol tương ứng không phù hợp để tổng hợp MTBE trong công nghiệp?
b) Trong công nghiệp, MTBE được sản xuất bằng phản ứng cộng methanol vào 2-methylpropene. Viết phương trình hóa học của phản ứng.
Lời giải:
a)
Phương pháp điều chế MTBE từ hai alcohol tương ứng không phù hợp để tổng hợp MTBE trong công nghiệp vì sẽ thu được hỗn hợp ether.
b)
Xem thêm các bài giải SBT Hóa học lớp 11 Cánh diều hay, chi tiết khác: