FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2 | FeS2 ra Fe2O3

FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2 là phản ứng oxi hóa khử. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:

Phản ứng FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2

1. Phương trình đốt cháy quặng pirit

4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2↑ 

2. Điều kiện phản ứng FeS2 ra SO2

Điều kiện: Nhiệt độ

3. Cách tiến hành phản ứng cho FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2

Đốt cháy quặng pirit ở nhiệt độ cao.

4. Hiện tượng Hóa học

Xuất hiện màu nâu đỏ của sắt (III) oxit Fe2O3.

5. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

5.1. Bản chất của FeS2 (Quặng pirit)

- Trong phản ứng trên FeS2 là chất khử.

FeS2 mang tính chất hoá học của muối thể hiện tính khử khi tác dụng với chất oxi hoá mạnh như axit hoặc O2.

5.2. Bản chất của O2 (Oxi)

Trong phản ứng trên O2 là chất oxi hoá.

6. Thông tin Pirit sắt FeS2

6.1. Sắt FeS2

Pirit sắt là khoáng vật của sắt có công thức là FeS2. Có ánh kim và sắc vàng đồng từ nhạt tới đậm đần. Khi va đập vào thép hay đá lửa, quặng pirit sắt tạo ra các tia lửa.

Công thức phân tử: FeS2

Công thức cấu tạo: S-Fe-S.

6.2. Tính chất vật lí và nhận biết

Là chất rắn, có ánh kim, có màu vàng đồng.

Không tan trong nước.

6.3. Tính chất hóa học FeS2

Mang tính chất hóa học của muối.

Thể hiện tính khử khi tác dụng với chất oxi hóa mạnh:

Tác dụng với axit:

FeS2 + 8HNO3 → 2H2O + 2H2SO4 + 5NO + Fe(NO3)3

FeS2 + 2HCl → FeCl2 + H2S + S

Tác dụng với oxi:

4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3+ 8SO2

7. Bài tập vận dụng liên quan 

Câu 1. Cho các chất : FeS, FeS2 , FeO, Fe2O3. Chất chứa hàm lượng sắt lớn nhất là:

A. FeS

B. FeS2

C. FeO

D. Fe2O3

Lời giải:

Đáp án: C

Hàm lượng Fe trong FeO là lớn nhất:

%Fe = 5656+16.100=77,78%

Câu 2. Để nhận biết khí O2 và O3 ta sử dụng hóa chất nào sau đây?

A. Dung dịch KI và hồ tinh bột

B. Kim loại Fe

C. Đốt cháy cacbon

D. Tác dụng với SO2

Lời giải:

Đáp án: A

Câu 3. Dãy các chất nào sau đây tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng?

A. Fe2O3, CuO, Al2O3, MgO

B. Fe2O3, CuO, Al2O3, CO

C. P2O5, CuO, Al2O3, MgO

D. P2O5, CuO, SO3, MgO

Lời giải:

Đáp án: A

Câu 4. Oxit nào sau đây khi tác dụng với nước tạo ra dung dịch có pH > 7?

A. CO2

B. SO2

C. CaO

D. P2O5

Lời giải:

Đáp án: C

Câu 5. Để nhận biết 3 khí không màu: SO2, O2, H2 đựng trong 3 lọ mất nhãn ta dùng:

A . Giấy quỳ tím ẩm

B . Giấy quỳ tím ẩm và dùng que đóm cháy dở còn tàn đỏ

C . Than hồng trên que đóm

D . Dẫn các khí vào nước vôi trong

Lời giải:

Đáp án: B

Giấy quỳ tím ẩm thì nhận biết được SO2 do SO2 tan trong nước tạo dung dịch axit làm quỳ hóa đỏ

Dùng que đóm cháy dở còn tàn đỏ nhận biết được khí O2 vì Oxi là chất duy trì sự sống và sự cháy nên sẽ quan sát được hiện tượng là tàn đóm bùng cháy

Câu 6. Tại sao trong phòng thí nghiệm người ta lại sử dụng phương pháp đẩy nước

A. Oxi nặng hơn không khí

B. Oxi nhẹ hơn không khí

C. Oxi ít tan trong nước

D. Oxi tan nhiều trong nước

Lời giải:

Đáp án: C

Câu 7. Từ 1,6 tấn quặng pirit sắt có chứa 60% FeS2 có thể sản xuất được bao nhiêu tấn axit H2SO4? Biết hiệu suất của quá trình phản ứng là 90%. Kết quả gần nhất với đáp án nào sau đây?

A. 1,4 tấn

B. 1,5 tấn

C. 1,6 tấn

D. 1,5 tấn

Lời giải:

Đáp án: A

Sơ đồ phản ứng: FeS2 → 2SO2 → 2SO3 → 2H2SO4

120                           196

1,6.60% = 0,96 tấn → 1,568 tấn

=> khối lượng axit sunfuric thực tế thu được = 1,568.90% = 1,2544 tấn = 1411,2 kg

Đáp án cần chọn là: A

Câu 8. Chất nào dưới đây phản ứng với Fe tạo thành hợp chất Fe(II)?

A. Cl2

B. dung dịch HNO3 loãng

C. dung dịch AgNO3 dư

D. dung dịch HCl đặc

Lời giải:

Đáp án: D 

2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

Fe + 3HNO3→ 2Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

Fe + 3AgNO3→ Fe(NO3)3 + Ag

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Câu 9. Nung Fe(NO3)2 trong bình kín, không có không khí, thu được sản phẩm gồm

A. FeO, NO.

B. Fe2O3, NO2 và O2.

C. FeO, NO2 và O2.

D. FeO, NO và O2.

Lời giải:

Đáp án: B 

4Fe(NO3)2 → 2Fe2O3 + 8NO2 + O2

Câu 10. Hòa tan một oxit sắt vào dung dịch H2SO4 loãng dư được dung dịch X.

Chia dung dịch X làm 2 phần bằng nhau:

  • Phần 1: Cho một ít vụn Cu vào thấy tan ra và cho dung dịch có màu xanh
  • Phần 2: Cho một vài giọt dung dịch KMnO4 vào thấy bị mất màu.

Oxit sắt là

A. FeO.

B. Fe3O4.

C. Fe2O3.

D. FeO hoặc Fe2O3.

Lời giải:

Đáp án: B

Cho Cu vào dung dịch thấy tan ra và có màu xanh chứng tỏ trong dung dịch có Fe3+: Cu + 2Fe3+ → 2Fe2+ + Cu2+

Cho KMnO4 vào thấy dung dịch bị mất màu → chứng tỏ dung dịch có cả Fe2+ (xảy ra phản ứng oxi hóa khử giữa Fe2+ và KMnO4 do Mn(+7) + 5e → Mn+2 và Fe+2 → Fe+3 + 1e

Câu 11. Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch HCl được dung dịch X. Chia X làm 3 phần:

Thêm NaOH dư vào phần 1 được kết tủa Y. Lấy Y để ngoài không khí.

Cho bột Cu vào phần 2.

Sục Clvào phần 3.

Trong các quá trình trên có số phản ứng oxi hoá - khử là

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Lời giải:

Đáp án: B

Phương trình phản ứng

Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O

X gồm FeCl2 và FeCl3

Cho phần 1 tác dụng với dung dịch NaOH:

FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 nâu đỏ + 3NaCl

FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2trắng xanh + 2NaCl

Y gồm: Fe(OH)2 và Fe(OH)3.

Sau khi để Y ngoài không khí: 4Fe(OH)2trắng xanh + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3nâu đỏ 

Cho phần 2 vào Cu: Cu + 2FeCl3 → 2FeCl2 + 2CuCl2

Cho phần 3 vào Cl2: 2FeCl2 + Cl→ 2FeCl3.

Câu 12. Cách nào sau đây có thể dùng để điều chế FeO?

A. Dùng CO khử Fe2O3 ở 500°C.

B. Nhiệt phân Fe(OH)2 trong không khí.

C. Nhiệt phân Fe(NO3)2

D. Đốt cháy FeS trong oxi.

Lời giải:

Đáp án: A

Câu 13. Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp FeO, Fe2O3 và Fe3O4 cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M , thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH dư vào dung dịch X thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 3 gam chất rắn. Tính V ?

A. 87,5ml

B. 125ml

C. 62,5ml

D. 175ml

Lời giải:

Đáp án: A

FeO, Fe2O3, Fe3O4 +HCl→ FeCl2,

FeCl3 + NaOH, toC Fe2O3

Coi hỗn hợp ban đầu gồm Fe, O.

nFe = 2nFe2O3 = 0,0375 mol

⇒ nO = 28-0,0375.5616 = 0,04375

Bảo toàn nguyên tố O → nH2O = nO = 0,04375

Bảo toàn nguyên tố H: nHCl = 2nH2O = 0,0875 mol → V = 87,5 ml.

Câu 14. Dãy các chất nào sau đây tan trong nước?

A. Al2O3, CaO, P2O5, CuO, CO2

B. CuO, CaO, P2O5, CO, CO2

C. Na2O, CaO, P2O5, SO3, SO2

D. Fe2O3, BaO, SO2, SO3, SO2

Lời giải:

Đáp án: C

Câu 15. Dãy các chất tác dụng với lưu huỳnh đioxit là:

A. Na2O, CO2, NaOH, Ca(OH)2

B. CaO, K2O, KOH, Ca(OH)2

C. HCl, Na2O, Fe2O3, Fe(OH)3

D. Na2O, CuO, SO3, CO2

Lời giải:

Đáp án: B

Câu 16. Nhận xét nào sau đây không đúng về H2SO4?

A. H­­2SO4 tan tốt trong nước

B. Ở điều kiện thường H2SO4 là chất rắn.

C. H2SO4 có tính axit mạnh.

D. H2SO4 đặc có tính háo nước.

Lời giải:

Đáp án: B

Câu 17. Trong các phản ứng sau đây, hãy chọn câu kết luận không đúng về H2SO4:

A. H2SO4 đặc nguội bị thụ đông trong các kim loại Al, Fe, Cr

B. Khi tiếp xúc với H2SO4 đặc dễ gây bỏng nặng

C. H2SO4 đặc là chất háo nước

D. Khi pha loãng axit sunfuric đặc, chỉ được cho từ từ nước và axit

Lời giải:

Đáp án: D

Khi pha loãng dung dịch axit đặc, ta cần đổ từ từ axit vào nước, do axit H2SO4 đặc là một chất rất háo nước, nên nếu không cẩn thận và biết cách xử lý sẽ dễ dàng gây nên bỏng

Câu 18. Trong các thí nghiệm cho kim loại tác dụng với H2SO4 đặc nóng, sau phản ứng thường sinh ra một lượng lớn khí SO2 (khí này rất độc, ảnh hưởng đến đường hô hấp …). Vì vậy để bảo vệ sức khỏe của người làm thí nghiệm, ta xử lý khí SO2 bằng:

A. Bông tẩm giấm ăn

B. Bông tẩm xút

C. Bông tẩm muối ăn

D. Bông tẩm KMnO4

Lời giải:

Đáp án: B

Người ta sẽ sử dụng bông tẩm xút để ngăn cản SO2 bay ra ngoài gây độc cho người làm thí nghiệm

SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O

Câu 19. Khí CO2 có lẫn SO2. Trong các hóa chất sau:

(1) dung dịch NaOH;

(2) dung dịch Br2;

(3) dung dịch KMnO4;

(4) dung dịch Na2SO3;

(5) nước vôi trong;

(6) khí O2.

Có bao nhiêu hóa chất có thể sử dụng để loại bỏ khí SO2 ra khỏi CO2.

A. 4

B. 5

C. 3

D. 2

Lời giải:

Đáp án: C

Để loại khí SO2 ra khỏi khí CO2 thì cần xác định dung dịch nào tác dụng được với SO2 mà không tác dụng với CO2

Các hóa chất có thể dùng để loại khí SO2 ra khỏi CO2 là:

(2) dung dịch Br2;

(3) dung dịch KMnO4;

(4) dung dịch Na2SO3

Câu 20. Trong công nghiệp, từ khí SO2 và oxi, phản ứng hóa học tạo thành SO3 xảy ra ở điều kiện nào sau đây?

A. Nhiệt độ phòng.

B. Đun nóng đến 500oC.

C. Đun nóng đến 500oC và có mặt xúc tác V2O5.

D. Nhiệt độ phòng và có mặt chất xúc tác V2O5.

Lời giải:

Đáp án: C

Trong công nghiệp người ta sản xuất lưu huỳnh trioxit bằng cách oxi hóa lưu huỳnh đioxit

4FeS2 + 11O2→ 2Fe2O+ 8SO2

2SO2+ O2 ⇆  2SO3 (nhiệt độ xúc tác V2O5)

Câu 21: Một loại quặng trong tự nhiên đã loại bỏ hết tạp chất. Hoà tan quặng này trong axit HNO3 thấy có khí màu nâu bay ra, dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch BaCl2 thấy có kết tủa trắng xuất hiện (không tan trong axit). Quặng đó là

A. Xiđerit.

B. Manhetit .

C. Hematit.

D. Pirit.

Lời giải:

Đáp án: D

Nhận thấy khi thêm BaCl2 thấy xuất hiện kết tủa trắng không tan trong axit là BaSO4 → Trong dung dịch X chứa ion SO42- → quặng chứa S → quặng pirit FeS2.

Câu 22. Đốt cháy quặng pirit sắt FeS2 trong khí oxi, phản ứng xảy ra theo phương trình:

FeS2 + O2 to Fe2O3 + SO2

Sau khi cân bằng hệ số của các chất là

A. 2, 3, 2, 4

B. 4, 11, 2, 8;

C. 4, 12, 2, 6;

D. 4, 10, 3, 7.

Lời giải:

Đáp án: B

4FeS2 + 11O2 t° 2Fe2O3 + 8SO2

Xem thêm các phương trình hóa học khác:

FeS2 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O | FeS2 ra Fe2(SO4)3

FeS + H2SO4 → FeSO4 + H2S | FeS ra FeSO4

FeS + HCl → FeCl2 + H2S | FeS ra FeCl2

FeS + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O | FeS ra Fe2(SO4)3

Fe + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O | Fe ra Fe2(SO4)3

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!