Phản ứng FeS2 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
1. Phương trình phản ứng FeS2 tác dụng với H2SO4 đặc nóng
2FeS2 + 14H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 15SO2 + 14H2O
2. Điều kiện phản ứng FeS2 + H2SO4 đặc nóng
Nhiệt độ thường
3. Cân bằng phương trình phản ứng FeS2 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
Xác định số oxi hóa của các nguyên tố dể tìm chất oxi hóa và chất khử
Fe+2S-12 + H2S+6O4 → Fe+32(SO4)3 + S+4O2 + H2O
Viết quá trình oxi hóa và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình
2x 15x |
FeS2 → Fe3+ + 2S+6 + 15e S+6 + 2e → S+4 |
Đặt hệ số của các chất oxi hóa và chất khử vào sơ đồ phản ứng
Vậy phương trình hóa học được phản ứng
2FeS2 + 14H2SO4 → Fe2(SO4)3+ 15SO2 + 14H2O
4. Hiện tượng phản ứng FeS2 tác dụng H2SO4 đặc nóng
Cho FeS2 tác dụng với dung dịch axit sunfuric, có khí thoát ra không màu mùi sốc thoát ra.
5. Bản chất của các chất tham gia phản ứng
5.1. Bản chất của FeS2 (Pirit)
- Trong phản ứng trên FeS2 là chất khử.
- FeS2 mang tính chất hoá học của muối thể hiện tính khử khi tác dụng với chất oxi hoá mạnh như axit HNO3, HCl, H2SO4,...
5.2. Bản chất của H2SO4 (Axit sunfuric)
- Trong phản ứng trên H2SO4 là chất oxi hoá.
- Trong H2SO4 thì S có mức oxi hoá +6 cao nhất nên H2SO4 đặc có tính axit mạnh, oxi hoá mạnh và háo nước.
6. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1. Cho phản ứng: FeS2 + H2SO4 đặc nóng → Fe2(SO4)3+ SO2 + H2O. Tỉ lệ số phân tử bị khử và phân tử bị oxi hóa là
A. 15:1
B. 15:2
C. 1:15
D. 14:1
Lời giải:
Phương trình hóa học được phản ứng
2FeS2+ 14H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 15SO2 + 14H2O
Câu 2. Hiện tượng gì xảy ra khi nhỏ một ít dung dịch KMnO4 vào dung dịch có chứa FeSO4 và H2SO4?
A. Xuất hiện màu tím hồng của dung dịch KMnO4
B. Mất màu tím hồng của dung dịch KMnO4 và xuất hiện màu vàng
C. Mất màu vàng và xuất hiện màu tím hồng
D. Sau phản ứng mất màu dung dịch
Lời giải:
Mất màu tím của dung dịch KMnO4 và xuất hiện màu vàng
10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4+ MnSO4 + 8H2O
Câu 3. Phản ứng nào sau đây xảy ra xuất hiện khí lưu huỳnh đioxit
A. FeSO4 + KMnO4+ H2SO4 →
B. H2S + O2 thiếu →
C. FeS2+ H2SO4 đặc nóng →
D. Na2SO3 + Ca(OH)2 →
Lời giải:
10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + 8H2O
2H2S + O2→ 2S + 2H2O
2FeS2 + 14H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 15SO2 + 14H2O
Ca(OH)2 + Na2SO3 → CaSO3 + 2NaOH
Câu 4. Phản ứng hoá học nào sau đây tạo ra oxit bazơ?
A. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư phản ứng với SO2
B. Cho dung dịch KOH phản ứng với dung dịch H2SO4
C. Cho Fe(OH)3 phản ứng với HCl
D. Nung nóng Fe(OH)3
Lời giải:
Ba(OH)2 + SO2→ H2O + BaSO3↓
2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O
Fe(OH)3 + 3HCl → FeCl3 + 3H2O
2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O
Câu 5. Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Quặng giàu Fe nhất trong tự nhiên là quặng pirit FeS2
B. Trong công nghiệp sản xuất gang, dùng chất khử CO để khử oxit sắt ở nhiệt độ cao
C. Oxi hóa các tạp chất trong gang (Si, Mn, S, P...) thành oxit để giảm hàm lượng của chúng ta thu được thép
D. Phèn chua có công thức hóa học là K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O để làm trong nước đục
Lời giải:
Câu 6. Khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về tính chất hóa học của hiđro sunfua.
A. Tính axit mạnh và tính khử yếu.
B. Tính bazơ yếu và tính oxi hóa mạnh.
C. Tính bazơ yếu và tính oxi hóa yếu.
D. Tính axit yếu và tính khử mạnh.
Lời giải:
Tính chất hóa học của hiđro sunfua: Tính axit yếu và tính khử mạnh.
Câu 7. Axit sunfuhiđric tác dụng với dung dịch bazơ NaOH tạo 2 muối nào?
A. Na2S2 và NaHS
B. Na2S2 và Na2S
C. Na2S và NaHS
D. NaS và NaHS
Lời giải:
Axit sunfuhiđric tác dụng với dung dịch kiềm, tùy theo tỉ lệ sinh ra muối trung hòa hay muối axit
H2S + NaOH → NaHS + H2O
H2S + 2NaOH → Na2S + 2H2O
Câu 8. Tính chất hóa học đặc trưng của dung dịch H2S là
A. tính axit yếu, tính khử mạnh
B. tính axit yếu, tính oxi hóa mạnh
C. tính axit mạnh, tính khử yếu
D. tính axit mạnh, tính oxi hóa yếu
Lời giải:
Đáp án: A
Câu 10. Hấp thụ hoàn toàn V lít khí H2S (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH 1,25M thu được dung dịch X có chứa 12,3 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
A. 4,48 lít.
B. 5,60 lít.
C. 3,36 lít.
D. 4,032 lít.
Lời giải:
nNaOH = 0,2.1,25 = 0,25 mol
+) Thu được hỗn hợp muối gồm NaHS (x mol) và Na2S (y mol)
=> mmuối = 56x + 78y = 12,3 (1)
+) Bảo toàn nguyên tố Na:
nNaOH = nNaHS+ 2.nNa2S=> x + 2y = 0,25 (2)
Từ (1) và (2) => x = 0,15 mol; y = 0,05 mol
+) Bảo toàn nguyên tố S:
nH2S = nNaHS + nNa2S = 0,15 + 0,05 = 0,2 mol
=> V = 4,48 lít
Câu 11. Cho các phát biểu sau:
(1) Trong điều kiện thường, dung dịch H2S tiếp xúc với O2 trở nên vẩn đục màu vàng.
(2) Khí H2S tác dụng với FeCl3 tạo bột màu vàng
(3) Người ta sản xuất khí H2S trong công nghiệp, bằng cách cho axit HCl tác dụng với FeS.
(4) Khí sunfuro là chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí.
(5) Lưu huỳnh đioxit là khí độc, tan nhiều trong nước.
(6) Dẫn khí SO2 vào dung dịch H2S có hiện tượng vẩn đục màu xanh.
(7) Khí H2S tác dụng với FeCl3 tạo bột màu vàng
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 7.
C. 6.
D. 4.
Lời giải:
Câu 12. Cho phản ứng: H2S + 4Cl2 + 4H2O → H2SO4 + 8HCl.
Phát biểu nào là đúng trong các phát biểu sau?
A. H2O là chất oxi hoá, H2S là chất khử
B. H2S là chất oxi hoá, Cl2 là chất khử
C. H2O là chất khử, Cl2 là chất oxi hoá
D. H2S là chất khử, Cl2 là chất oxi hoá
Lời giải:
Câu 13: Một loại quặng trong tự nhiên đã loại bỏ hết tạp chất. Hoà tan quặng này trong axit HNO3 thấy có khí màu nâu bay ra, dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch BaCl2 thấy có kết tủa trắng xuất hiện (không tan trong axit). Quặng đó là
A. Xiđerit.
B. Manhetit .
C. Hematit.
D. Pirit.
Lời giải:
Đáp án: D
Nhận thấy khi thêm BaCl2 thấy xuất hiện kết tủa trắng không tan trong axit là BaSO4 → Trong dung dịch X chứa ion → quặng chứa S → quặng pirit FeS2.
Câu 14. Đốt cháy quặng pirit sắt FeS2 trong khí oxi, phản ứng xảy ra theo phương trình:
FeS2 + O2 Fe2O3 + SO2
Sau khi cân bằng hệ số của các chất là
A. 2, 3, 2, 4
B. 4, 11, 2, 8;
C. 4, 12, 2, 6;
D. 4, 10, 3, 7.
Lời giải:
Đáp án: B
4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2
Xem thêm các phương trình hóa học khác:
FeS2 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O | FeS2 ra Fe2(SO4)3
FeS + H2SO4 → FeSO4 + H2S | FeS ra FeSO4
FeS + HCl → FeCl2 + H2S | FeS ra FeCl2