Thành phần và cơ chế tác động thuốc Duphalac
Thuốc Duphalac có thành phần chính là Lactulose
Lactulose bị phân hủy bởi các vi khuẩn trong đại tràng thành các acid hữu cơ phân tử thấp. Các acid này làm giảm pH trong lòng đại tràng và nhờ vào tác dụng thẩm thấu đưa đến tăng thể tích các chất chứa trong đại tràng. Những tác dụng này kích thích nhu động của đại tràng và phục hồi độ chắc bình thường của phân. Táo bón được hiệu chỉnh và nhịp sinh lý của đại tràng được tái lập.
Trong bệnh lý não do gan, tác dụng này được quy cho sự ngăn chặn các vi khuẩn thủy phân protein bằng cách làm tăng các vi khuẩn ưa acid (ví dụ Lactobacillus), giữ lại các ammoniac ở dạng ion bằng cách làm acid hóa các chất chứa trong đại tràng, làm xổ do pH thấp trong đại tràng cũng như do tác dụng thẩm thấu, và làm thay đổi chuyển hóa nitơ của vi khuẩn bằng cách kích thích vi khuẩn sử dụng ammoniac để tổng hợp protein của vi khuẩn.
Tuy nhiên, trong trường hợp này, người ta đã nhận ra là tăng ammoniac đơn thuần không thể giải thích được các biểu hiện thần kinh-tâm thần của bệnh lý não do gan. Tuy nhiên, ammoniac có thể xem như là một chất mẫu đối với các chất chứa nitơ khác.
Lactulose như là một chất tiền vi sinh làm tăng sự phát triển của các vi khuẩn có lợi như Bifidobacterium và Lactobacillus, trong khi các sinh bệnh tiềm tàng như Clostridium và Escherichia coli có thể bị ngăn chặn. Điều này dẫn đến việc cân bằng thuận lợi cho hệ vi khuẩn đường ruột.
Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Duphalac
Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch uống với hàm lượng 200ml
Mỗi 1 chai chứa:
- Hoạt chất Lactulose 3,3g/5ml.
- Ngoài ra còn có các tá dược khác vừa đủ 200ml.
Giá dung dịch uống Duphalac 200ml : 100.000 VNĐ/ 1 chai 200ml
Ngoài ra thuốc được bào chế dưới dạng và hàm lượng sau
- Hộp 20 gói x 15ml
- Chai 500ml, 1000ml
Chỉ định và chống chỉ định thuốc Duphalac
Chỉ định
- Ðiều trị táo bón: Điều hòa nhu động sinh lý của đại tràng. Được dùng trong các trường hợp khi mà việc tạo phân mềm được xem là có lợi cho điều trị (bệnh trĩ, hậu phẫu kết tràng/hậu môn).
- Điều trị bệnh lý não do gan: Điều trị và phòng ngừa hôn mê gan hay tiền hôn mê gan.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm (dị ứng) với lactose hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Nếu bạn bị galactose máu.
- Tắc nghẽn dạ dày-ruột, thủng tiêu hóa hoặc nguy cơ thủng tiêu hóa.
Liều lượng và cách sử dụng thuốc Duphalac
Cách dùng
- Có thể dùng dung dịch uống Duphalac pha loãng hoặc không pha loãng.
- Liều đơn của thuốc nên được dùng trong một lần và không nên giữ thuốc trong miệng trong thời gian lâu.
- Liều dùng nên được điều chỉnh theo đáp ứng với thuốc đối với mỗi bệnh nhân.
- Trong trường hợp dùng 1 liều đơn hàng ngày, nên uống vào cùng một thời điểm trong ngày, ví dụ uống vào buổi sáng.
- Trong quá trình điều trị bằng thuốc nhuận tràng, việc uống đủ nước mỗi ngày (1,5 - 2 lít, tương đương 6 - 8 cốc nước).
- Đối với Duphalac dạng chai có thể sử dụng cốc đo kèm theo để phân liều.
Liều dùng
Liều dùng của thuốc để điều trị cho người bệnh mắc táo bón:
- Đối với người lớn: Bắt đầu điều trị với liều từ 10ml đến 45ml, sau đó sử dụng liều từ 10 đến 25ml duy trì kéo dài.
- Liều dùng thuốc Duphalac cho trẻ em độ tuổi từ 7 đến 14 tuổi: Bắt đầu điều trị với liều 15ml, sau đó sử dụng liều từ 10 đến 15ml duy trì kéo dài.
- Đối với trẻ nhỏ độ tuổi từ 1 đến 6 tuổi: Sử dụng liều từ 5ml đến 10ml.
- Đối với nhũ nhi: Sử dụng liều 5 ml.
- Hiệu chỉnh liều điều trị tùy thuộc vào tiến triển của bệnh.
Liều dùng của thuốc để dự phòng và điều trị bệnh não gan:
- Đối với người lớn và trẻ em trên 6 tuổi: Bắt đầu điều trị với liều mỗi ngày dùng 3 lần, mỗi lần dùng từ 30ml đến 50ml. Sau đó hiệu chỉnh liều tùy thuộc vào tiến triển bệnh nhưng không được dùng quá từ 2 đến 3 lần một ngày.
- Đối với nhũ nhi và trẻ nhỏ dưới 6 tuổi: Mỗi ngày sử dụng 4 lần, mỗi lần dùng 5ml. Cần điều trị duy trì kéo dài từ 10 đến 12 ngày.
Tác dụng phụ thuốc Duphalac
Thuốc có thể gây ra những tác dụng phụ, chẳng hạn như:
- Đầy hơi, sôi bụng
- Liều cao có thể gây đau bụng, tiêu chảy
Nếu bạn gặp phải bất kỳ tác dụng phụ nào và tình trạng kéo dài hoặc trở nặng, bạn hãy báo ngay cho bác sĩ để nhận điều trị kịp thời.
Bạn hãy yên tâm vì bác sĩ đã cân nhắc kỹ khi kê đơn thuốc cho bạn nên thuốc sẽ mang lại cho bạn lợi nhiều hơn hại. Cũng có nhiều người sử dụng thuốc mà không hề mắc phải các tác dụng phụ nghiêm trọng nào.
Bạn nên báo ngay cho bác sĩ nếu cơ thể có bất kỳ phản ứng phụ nghiêm trọng nào sau đây:
- Tiêu chảy, nôn mửa
- Cơ bắp chuột rút
- Suy yếu, tim đập bất thường, thay đổi tâm tâm lý và tâm trạng
- Động kinh
- Đau dạ dày/bụng dai dẳng hoặc dữ dội
- Phân có máu, chảy máu trực tràng
- Phát ban, ngứa ngáy, sưng tấy một số bộ phận cơ thể (đặc biệt là mặt, lưỡi, cổ họng)
- Cực kỳ choáng váng, khó thở
Những triệu chứng kể trên chưa phải là toàn bộ các tác dụng phụ. Tuy nhiên, nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ của thuốc, hãy liên lạc với bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm thông tin chi tiết.
Lưu ý thuốc Duphalac
Trước khi dùng thuốc Duphalac bạn nên lưu ý những gì?
- Bạn bị dị ứng với lactose hoặc bất kì thành phần nào của thuốc
- Bạn đang mang thai hoặc đang cho con bú
- Bạn bị dị ứng với thức ăn, hóa chất, thuốc nhuộm hoặc bất kì con vật nào
- Bạn có triệu chứng đau bụng không rõ nguyên nhân trước khi bắt đầu điều trị và sau khi điều trị vài ngày
Bên cạnh đó, bạn cũng cần lưu ý thuốc chống chỉ định cho những người bị:
- Không dung nạp đường lactose
- Tắc nghẽn dạ dày – ruột
- Thủng tiêu hóa hoặc có nguy cơ gặp phải tình trạng này
- Ngoài ra, liều khuyến cáo cho người bị hôn mê gan thường cao hơn liều khuyến cáo cho người bị táo bón, do đó bạn cần được kiểm tra lượng đường huyết trong máu nhằm đánh giá nguy cơ mắc bệnh tiểu đường.
- Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc cho những trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật…)
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
Tương tác thuốc Duphalac
Thuốc Duphalac có thể tương tác với thuốc nào?
Thuốc này có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Thuốc Duphalac có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?
Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá. Bạn không nên uống rượu trong thời gian dùng thuốc. Bạn cần thận trọng khi dùng thuốc này với các thực phẩm.
Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc Duphalac?
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:
- Bệnh galactose máu
- Không dung nạp lactose
- Tắc nghẽn ruột
- Tiểu đường
Bảo quản thuốc Duphalac
- Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát.
- Tránh để nơi ẩm ướt, hoặc tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng.
- Nhiệt độ bảo quản phù hợp ≤ 25ºC. Không bảo quản trong tủ lạnh hoặc đông lạnh thuốc.
- Tránh để thuốc ngay tầm với của trẻ em và thú cưng trong nhà.
- Thông tin về hạn dùng thuốc có sẵn và đầy đủ trên bao bì. Do đó, không dùng khi thuốc hết hạn sử dụng.
Làm gì khi dùng quá liều; quên liều?
Xử trí khi quá liều Duphalac (lactulose)
- Khi dùng quá liều thuốc thì có thể làm cho tình trạng tiêu chảy trở nên nghiêm trọng hơn. Hoặc có thể tăng mức độ đau bụng hoặc mất cân bằng điện giải.
- Nếu tình trạng trở nên nghiêm trọng, bạn hãy đến ngay cơ sở y tế gần nhất để có thể được cấp cứu kịp thời.
Xử trí khi quên một liều Duphalac (lactulose)
- Dùng ngay sau khi nhớ ra mình đã quên một liều
- Nếu liều đã quên gần kề với liều sắp dùng. Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình của thuốc.
- Không được dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên. Vì có thể làm tăng nguy cơ tiếp xúc với độc tính của thuốc.
Xem thêm: