CuO ra Cu(NO3)2 | CuO + HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O

Phản ứng CuO + HNO3 hay CuO ra Cu(NO3)2 thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác, chi tiết nhất và kèm theo đó một số bài tập có liên quan về CuO có lời giải, mời các bạn đón xem:

CuO + HNO3→ Cu(NO3)2 + H2

1. Phương trình phản ứng CuO tác dụng HNO3 loãng

CuO + 2HNO3→ Cu(NO3)2 + H2

2. Điều kiện phản ứng CuO tác dụng với HNO3

Không có

3. Cách tiến hành phản ứng cho CuO tác dụng HNO3

Cho đồng oxit CuO tác dụng với dung dịch axit nitric HNO3

4. Hiện tượng Hóa học

Chất rắn màu đen Đồng II Oxit (CuO) tan dần trong dung dịch axit, sản phẩm thu được dung dịch có màu xanh làm của muối đồng nitrat.

5. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

5.1. Bản chất của CuO (Đồng oxit)

CuO là một oxit bazo tác dụng được với axit.

5.2. Bản chất của HNO3 (Axit nitric)

HNO3 là một axit mạnh tác dụng với oxit bazo tạo muối và nước.

6. Mở rộng kiến thức về CuO

6.1. Tính chất vật lí và nhận biết

- Tính chất vật lí: Là chất rắn, có màu đen, không tan trong nước, nóng chảy ở 1148độC.

- Nhận biết: Dẫn khí H2 dư qua bột oxit đồng có màu đen, đun nóng, sau một thời gian thấy xuất hiện chất rắn màu đỏ (Cu).

    H2 + CuO Tính chất của Đồng oxit CuO  H2O + Cu

6.2. Tính chất hóa học

- Có đầy đủ tính chất hóa học của một oxit bazơ.

- Dễ bị khử về kim loại đồng.

a. Tác dụng với axít

    CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

    CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O

b. Tác dụng với oxit axit

    3CuO + P2O5 → Cu3(PO4)2

c. Tác dụng với các chất khử mạnh: H2, C, CO...

    H2 + CuO Tính chất của Đồng oxit CuO  H2O + Cu

    CO + CuO Tính chất của Đồng oxit CuO  CO2 + Cu

6.3. Điều chế

Đốt cháy kim loại đồng trong oxi:

    Cu + O2 Tính chất của Đồng oxit CuO  CuO

7. Tính chất hóa học của HNO3

- Axit nitric là một dung dịch nitrat hydro có công thức hóa học HNO. Đây là một axit khan, là một monoaxit mạnh, có tính oxy hóa mạnh có thể nitrat hóa nhiều hợp chất vô cơ, có hằng số cân bằng axit (pKa) = −2.

- Axit nitric là một monoproton chỉ có một sự phân ly nên trong dung dịch, nó bị điện ly hoàn toàn thành các ion nitrat NO3− và một proton hydrat, hay còn gọi là ion hiđroni.

                 H3O+ HNO3 + H2O → H3O+ + NO3-

- Axit nitric có tính chất của một axit bình thường nên nó làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

- Tác dụng với bazo, oxit bazo, muối cacbonat tạo thành các muối nitrat

                  2HNO3 + CuO → Cu(NO3)2 + H2O

                  2HNO3 + Mg(OH)→ Mg(NO3)2 + 2H2O

                  2HNO3 + CaCO→ Ca(NO3)2 + H2O + CO2

- Axit nitric tác dụng với kim loại: Tác dụng với hầu hết các kim loại trừ Au và Pt tạo thành muối nitrat và nước .

                  Kim loại + HNO3 đặc → muối nitrat + NO + H2O ( to)

                  Kim loại + HNO3 loãng → muối nitrat + NO + H2O

                  Kim loại + HNO3 loãng lạnh → muối nitrat + H2

                  Mg(rắn) + 2HNO3 loãng lạnh → Mg(NO3)2 + H2 (khí)

- Nhôm, sắt, crom thụ động với axit nitric đặc nguội do lớp oxit kim loại được tạo ra bảo vệ chúng không bị oxy hóa tiếp.

- Tác dụng với phi kim (các nguyên tố á kim, ngoại trừ silic và halogen) tạo thành nito dioxit nếu là axit nitric đặc và oxit nito với axit loãng và nước, oxit của phi kim.

                  C + 4HNO3 đặc → 4NO+ 2H2O + CO2

                  P + 5HNO3 đặc → 5NO+ H2O + H3PO4

                  3C + 4HNO3 loãng → 3CO2 + 4NO + 2H2O

- Tác dụng với oxit bazo, bazo, muối mà kim loại trong hợp chất này chưa lên hóa trị cao nhất:

                   FeO + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO+ 2H2O

                   FeCO3 + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO+ 2H2O + CO2

- Tác dụng với hợp chất:

                   3H2S + 2HNO3 (>5%) → 3Skết tủa + 2NO + 4H2O

                    PbS + 8HNO3 đặc → PbSO4 kết tủa  + 8NO2 + 4H2O

                    Ag3PO4 tan trong HNO3, HgS không tác dụng với HNO3.

- Tác dụng với nhiều hợp chất hữu cơ: Axit nitric có khả năng phá hủy nhiều hợp chất hữu cơ, nên sẽ rất nguy hiểm nếu để axit này tiếp xúc với cơ thể người.

8. Bài tập vận dụng liên quan (có đáp án)

Câu 1. Cho các tính chất sau:

(a) là kim loại có màu đỏ.

(b) là kim loại nhẹ.

(c) nóng chảy ở nhiệt độ cao.

(d) tương đối cứng.

(e) dễ kéo dài và dát mỏng.

(g) dẫn điện tốt.

(h) dẫn nhiệt kém.

Có bao nhiêu tính chất vật lí là tính chất vật lí của kim loại đồng?

A. 3.

B. 4.

C. 5.

D. 6.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

Tính chất vật lí của kim loại đồng:

- Là kim loại màu đỏ, dẻo, dễ kéo sợi và dát mỏng (có thể dát mỏng đến 0,0025 mm, mỏng hơn giấy viết 5 - 6 lần).

- Có độ dẫn điện và dẫn nhiệt rất cao (chỉ kém bạc).

- Khối lượng riêng lớn 8,98 g/cm3.

- Nhiệt độ nóng chảy cao 1083oC.

→ Có 4 tính chất vật lí là tính chất vật lí của đồng: (a), (c), (e), (g)

Câu 2: Cho 3,2 gam Cu tác dụng với 100ml dung dịch hỗn hợp (HNO3 0,8M + H2SO4 0,2M), sản phẩm khử duy nhất của HNO3 là NO. Thể tích khí NO (đktc) là

A. 0,672 lít.

B. 0,336 lít.

C. 0,747 lít.

D. 1,792 lít.

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

nCu = 3,2 : 64 = 0,05 mol

nH+= 0,8.0,1 + 2.0,2.0,1

= 0,12 mol

nNO3= 0,8.0,1 = 0,08 mol

Trắc nghiệm Đồng và hợp chất của đồng có đáp án - Hóa học lớp 12 (ảnh 1)

→ Sau phản ứng H+ hết đầu tiên

→ nNO = 2.nH+8 

2.0,128 = 0,03 mol

→ VNO = 0,03.22,4 = 0,672 lít.

Câu 3. Cho các dung dịch: HCl, NaOH đặc, NH3, KCl. Số dung dịch phản ứng được với Cu(OH)2 là

A. 1.

B. 3.

C. 2.

D. 4.

Lời giải:

Đáp án: C

2HCl + Cu(OH)2 → CuCl2 + 2H2O

4NH3 + Cu(OH)2 → |Cu(NH3)|4(OH)2

Câu 4. Nhúng một thanh Fe nặng 200 gam vào 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và AgNO3 0,2M. Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra, rửa sạch làm khô cân được 203,44 gam (giả thiết các kim loại tạo thành đều bám hết vào thanh Fe). Khối lượng Fe đã phản ứng là

A. 2,16 gam.

B. 0,84 gam.

C. 1,72 gam.

D. 2,80 gam.

Lời giải:

Đáp án: D

Fe + 2Ag→ Fe2+ + 2Ag (1)

0,04                          0,04 mol

mtăng (1) = 0,04.108 – 0,02.56 = 3,2 gam

Theo bài ra mKL tăng = 203,44 – 200 = 3,44 gam.

Phản ứng:

Fe  + Cu2+ → Fe2+  + Cu

a                      a mol

mtăng (2) = 64a – 56a = 3,44 – 3,2 → a = 0,03 mol

→ mFe = (0,02 + 0,03).56 = 2,8 gam.

Câu 5. Cho luồng khí CO (dư) đi qua 18,2 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2Onung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 16,6 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là

A. 0,8 gam.

B. 8,0 gam.

C. 2,0 gam.

D. 4,0 gam

Lời giải:

Đáp án: B

Hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 chỉ có CuO phản ứng với CO

Phương trình hóa học

CuO + CO  → Cu + CO2

a           a           a    a mol

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có:

mchất rắn ban đầu + mCO pư = mchất rắn sau+ mCO2

→ 18,2 + 28x = 16,6 + 44x  → a = 0,1 mol

→ mCuO = 0,1.80 = 8 gam.

Câu 6. Cho các mô tả sau:

(1). Hoà tan Cu bằng dung dịch HCl đặc nóng giải phóng khí H2

(2). Ðồng dẫn nhiệt và dẫn điện tốt, chỉ thua Ag

(3). Ðồng kim loại có thể tan trong dung dịch FeCl3

(4). Có thể hoà tan Cu trong dung dịch HCl khi có mặt O2

(5). Ðồng thuộc nhóm kim loại nhẹ (d = 8,98 g/cm3)

(6). Không tồn tại Cu2O; Cu2S

Số mô tả đúng là:

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Lời giải:

Đáp án: C

1. Sai vì Cu không tác dụng với HCl.

2. Đúng

3. Đúng, Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2

4. Đúng, 2Cu + 4HCl + O2 → 2CuCl2 + 2H2O

5. Sai, đồng thuộc nhóm kim loại nặng

6. Sai, có tồn tại 2 chất trên

Câu 7. Nung 6,58 gam Cu(NO3)2 trong bình kín không chứa không khí, sau một thời gian thu được 4,96 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước để được 300 ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH bằng

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 1.

Lời giải:

Đáp án: D

2Cu(NO3)2 → 2CuO + 4NO2 (4x) + O2 (x mol)

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có:

mchất rắn ban đầu = mchất rắn sau + mkhí

→ 6,58 = 4,96 + 46.4x + 32x → x = 0,0075 mol

Dẫn khí X vào nước

O2 (0,0075) + 4NO2 (0,03) + 2H2O → 4HNO(0,03 mol)

CM (HNO3) = = 0,1 → pH = 1.

Xem thêm các phương trình hóa học khác:

NH3 + CuO → Cu + N2 + H2O | NH3 ra N2

Cu(NO3)2 → CuO + NO2 + O2 l Cu(NO3)2 ra CuO

CH3COOH + CuO → (CH3COO)2Cu + H2O | CH3COOH ra (CH3COO)2Cu

C2H5OH + CuO → CH3CHO + Cu + H2O | C2H5OH ra CH3CHO

Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + N2O + H2O | Cu ra Cu(NO3)2

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!