C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
Phương trình phản ứng
C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
- Điều kiện phản ứng: Men giấm, nhiệt độ từ 25 – 30oC.
- Cách thực hiện phản ứng: Lên men dung dịch rượu etylic loãng
- Hiện tượng nhận biết phản ứng: Không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.
- Bạn có biết: CH3COOH là thành phần chính của giấm ăn, người ta thường dùng phương pháp lên men dung dịch rượu etylic loãng.
Mở rộng kiến thức về C2H5OH (rượu etylic)
1. Tính chất vật lí
Rượu etylic (hay ancol etylic hoặc etanol) là chất lỏng, không màu, sôi ở 78,3°C, nhẹ hơn nước, tan vô hạn trong nước và hòa tan được nhiều chất như iot, benzen…
Độ rượu là số ml rượu etylic có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước
Trong đó: Vr là thể tích rượu nguyên chất.
Hình 1: Cách pha rượu 45o
2. Cấu tạo phân tử
Rượu etylic có công thức cấu tạo: hay CH3 – CH2 – OH viết gọn: C2H5OH
Nhận xét: Trong phân tử rượu etylic có một nguyên tử hiđro không liên kết với nguyên tử cacbon mà liên kết với nguyên tử oxi, tạo ra nhóm -OH. Chính nhóm -OH này làm cho rượu có tính chất đặc trưng.
3. Tính chất hóa học
a) Phản ứng cháy
Rượu etylic cháy với ngọn lửa màu xanh, tỏa nhiều nhiệt.
b) Tác dụng với kim loại mạnh như K, Na,... giải phóng khí H2
Ví dụ:
2CH3 – CH2 – OH + 2Na → 2CH3 – CH2 – ONa + H2.
Hình 2: Minh họa thí nghiệm rượu etylic tác dụng với Na.
c) Tác dụng với axit axetic
Rươu etylic tác dụng với axit axetic thu được este.
Phương trình hóa học:
4. Ứng dụng
Rượu etylic có nhiều ứng dụng như:
- Làm nguyên liệu sản xuất axit axetic, dược phẩm, cao su tổng hợp, các loại đồ uống.
- Làm nhiên liệu cho động cơ; nhiên liệu cho đèn cồn trong phòng thí nghiệm…
- Làm dung môi pha vecni, nước hoa…
5. Điều chế
Rượu etylic thường được điều chế theo các cách sau:
Tính chất hóa học của CH3COOH (axit axetic)
1. Tác dụng với oxi
Khí axetilen cháy tỏa nhiều nhiệt, sản phẩm sinh ra gồm CO2 và nước tương tự metan và etilen.
Phương trình hóa học:
Nhận xét: Khi đốt cháy axetilen thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O.
2. Phản ứng cộng với dung dịch brom
Hình 2: Mô phỏng thí nghiệm axetilen tác dụng với dung dịch brom.
Phương trình hóa học:
HC ≡ CH + Br2 → Br–CH=CH– Br
Sản phẩm mới sinh ra có liên kết đôi trong phân tử nên có thể cộng tiếp với 1 phân tử brom nữa
Br–CH=CH– Br + Br2 → Br2CH–CHBr2
Tổng quát: HC≡CH + 2Br2 → Br2CH–CHBr2
Trong điều kiện thích hợp, axetilen còn tham gia phản ứng cộng với nhiều chất khác như H2, Cl2...
Bài tập vận dụng (có đáp án)
Câu 1: Lên men giấm ancol etylic thu được sản phẩm là
A. CH3CHO
B. CO2
C. CH3COOH
D. CH3OH
Hướng dẫn giải
C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
Đáp án C
Câu 2: Để phân biệt C2H5OH và CH3COOH ta dùng hóa chất nào sau đây?
A. Na
B. dung dịch AgNO3
C. CaCO3
D. dung dịch NaCl
Hướng dẫn giải
Ta dùng CaCO3 vì CH3COOH phản ứng với CaCO3 tạo ra khí
2CH3COOH + CaCO3 →(CH3COO)2Ca + CO2 + H2O
Đáp án C
Câu 3: Rượu etylic cháy trong không khí, hiện tượng quan sát được là
A. ngọn lửa màu xanh, không tỏa nhiệt
B. ngọn lửa màu xanh, tỏa nhiều nhiệt
C. ngọn lửa màu vàng, tỏa nhiều nhiệt
D. ngọn lửa màu đỏ, tỏa nhiều nhiệt
Hướng dẫn giải:
C2H5OH + 3O2 2CO2 + 3H2O
Ngọn lửa màu xanh, tỏa nhiều nhiệt.
Đáp án B
Câu 4: Từ ancol etylic người ta có thể điều chế được sản phẩm nào sau đây?
A. Axit axetic
B. Cao su tổng hợp
C. Etyl axetat
D. Cả ba đáp án trên đều đúng
Hướng dẫn giải:
Người ta dùng ancol etylic để sản xuất rượu bia, dược phẩm, cao su tổng hợp, axit axetic hoặc các este.
Đáp án D
Câu 5: Ancol etylic có lẫn một ít nước, có thể dùng chất nào sau đây để làm khan ancol etylic?
A. NaOH
B. H2SO4 đặc
C. CuSO4 khan
D. Cả ba đáp án trên
Hướng dẫn giải:
Để làm khan ancol etylic người ta dùng CuSO4 khan.
Đáp án C
Câu 6: Độ rượu là
A. Số mol rượu etylic có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước
B. Số ml rượu etylic có trong 1000 ml hỗn hợp rượu với nước
C. Số lít rượu etylic có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước
D. Số ml rượu etylic có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước
Câu 7: Lên men 1 lít ancol etylic 46o thu được giấm ăn. Biết hiệu suất của phản ứng lên men là 100% và khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/ml. Khối lượng axit axetic trong giấm là bao nhiêu?
A. 240g.
B. 280g.
C. 400g.
D. 480g.
Hướng dẫn giải:
Vancol nguyên chất = 1000.0,46= 460 ml
46 60
368g m=?
Đáp án D
Câu 8: Cho 360 gam glucozơ lên men thành rượu etylic. Cho tất cả khí CO2 sinh ra hấp thụ hoàn toàn vào 2 lít dung dịch NaOH 1M thì thu được 137 gam muối. Hiệu suất của phản ứng lên men rượu là
A. 37,5%.
B. 50%.
C. 75%.
D. 80%.
Hướng dẫn giải:
nglucozơ = 360:180= 2 mol; nNaOH = 2 mol
2 4 mol
CO2 tác dụng với dung dịch kiềm tạo 2 muối là NaHCO3 a (mol) và Na2CO3 b (mol)
Ta có hệ phương trình:
Bảo toàn nguyên tố C ta có:
Hiệu suất phản ứng là:
Đáp án A
Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:
C2H5OH → C2H4 + H2O | C2H5OH ra C2H4
C2H5OH + Na → C2H5ONa + H2 | C2H5OH ra C2H5ONa
C2H5Cl + NaOH → C2H5OH + NaCl | C2H5Cl ra C2H5OH