Với mỗi mệnh đề chứa biến sau, tìm những giá trị của biến để nhận được một mệnh đề đúng và một mệnh đề sai. a) P(x): “x2 = 2”;

Thực hành 3 trang 9 Toán lớp 10 Tập 1Với mỗi mệnh đề chứa biến sau, tìm những giá trị của biến để nhận được một mệnh đề đúng và một mệnh đề sai.

a) P(x): “x2 = 2”;

b) Q(x): “x2 + 1 > 0”;

c) R(n): “n + 2 chia hết cho 3” (n là số tự nhiên).

Trả lời

a) P(x): “x2 = 2”: ta có chỉ có 22=222=2nên với x=2;x=2 ta được một mệnh đề đúng. Với  x2;x2ta được một mệnh đề sai.

b) Q(x): “x2 + 1 > 0”: ta có x2 + 1 > 0 với x nên với mọi số thực x ta được mệnh đề đúng. Không tồn tại giá trị thực của x để mệnh đề Q(x) sai.

c) R(n): “n + 2 chia hết cho 3” (n là số tự nhiên):

Với n = 3k + 1 với k ℕ ta được mệnh đề đúng.

Thật vậy với n = 3k + 1 ta có n + 2 = 3k + 1 + 2 = 3k + 3 = 3(k+1) ⁝ 3 với k ℕ.

Với n ≠ 3k + 1 ta được mệnh đề sai.

Xem thêm lời giải bài tập SGK Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 1: Mệnh đề

Bài 2: Tập hợp

Bài 3: Các phép toán trên tập hợp

Bài tập cuối chương 1

Bài 1: Bất phương trình bậc nhất hai ẩn

Bài 2: Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn

Câu hỏi cùng chủ đề

Xem tất cả