Viết tất cả các số nguyên là ước của: – 15; – 12. Viết năm số nguyên là bội của: – 3; – 7
Toán lớp 6 trang 86 Luyện tập 4:
a) Viết tất cả các số nguyên là ước của: – 15; – 12.
b) Viết năm số nguyên là bội của: – 3; – 7.
Toán lớp 6 trang 86 Luyện tập 4:
a) Viết tất cả các số nguyên là ước của: – 15; – 12.
b) Viết năm số nguyên là bội của: – 3; – 7.
a)
+) Ta có:
– 15 = (– 1) . 15
= 1 . (– 15)
= 3 . (– 5)
= (– 3) . 5
Do đó các ước của – 15 là: – 1; 1; – 3; 3; –5; 5; –15; 15.
+) Lại có:
– 12 = (– 1) . 12
= 1 . (– 12)
= 2 . (– 6)
= (– 2) . 6
= 3 . (– 4)
= (– 3) . 4
Do đó các ước của – 12 là: – 1; 1; – 2; 2; – 3; 3; – 4; 4; – 6; 6; – 12; 12.
b)
+) Ta có:
(– 3) . 1
= – 3; (– 3) . (– 1)
= 3; (– 3) . 2
= – 6; (– 3) . (– 2)
= 6; (– 3) . 3
= – 9
Do đó năm số nguyên là bội của – 3 là: – 3; 3; – 6; 6; – 9.
+) Ta có:
(– 7) . 0
= 0; (– 7) . 1
= – 7; (– 7) . (– 1)
= 7; (– 7) . 2
= – 14; (– 7) . (– 2)
= 14
Do đó năm số nguyên là bội của – 7 là: 0; – 7; 7; – 14; 14.
Xem thêm lời giải bài tập SGK Toán lớp 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 4: Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc
Bài 5: Phép nhân các số nguyên
Bài 6: Phép chia hết hai số nguyên. Quan hệ chia hết trong tập hợp số nguyên