Câu hỏi:
03/04/2024 45
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho đường thẳng d có phương trình là \[2x - y + 1 = 0\] và đường thẳng d’ có phương trình là \[2x - y + 5 = 0\]. Phép tịnh tiến theo vectơ \[\vec v\] nào sau đây biến d thành d’?
A. \[\vec v = \left( {1;6} \right)\]
B. \[\vec v = \left( {0;3} \right)\]
C. \[\vec v = \left( {1;2} \right)\]
D. \[\vec v = \left( {2; - 3} \right)\]
Trả lời:
Đáp án A
Phương pháp giải:
Cho \[d{\rm{//}}d'\], lấy \[A \in d\], \[{T_{\vec v}}:A \mapsto A' \in d'{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \Rightarrow {T_{\vec v}}:d \mapsto d'\].
Giải chi tiết:
Dễ dàng kiểm tra được \[\left( d \right):2x - y + 1 = 0\] và \[\left( {d'} \right):2x - y + 5 = 0\] song song với nhau.
Lấy \[A\left( {0;1} \right) \in d\], phép tịnh tiến \[{T_{\vec v\left( {a;b} \right)}}:A \mapsto A'{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x_{A'}} = a}\\{{y_{A'}} = 1 + b}\end{array}} \right.\]
Để phép tịnh tiến theo vectơ \[\vec v\] nào sau đây biến d thành d’ thì
\[A'{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \in d' \Leftrightarrow 2.a - \left( {1 + b} \right) + 5 = 0 \Leftrightarrow 2a - b + 4 = 0\]
Kiểm tra các đáp án, ta thấy: \[\vec v = \left( {1;6} \right)\] thỏa mãn.
Đáp án A
Phương pháp giải:
Cho \[d{\rm{//}}d'\], lấy \[A \in d\], \[{T_{\vec v}}:A \mapsto A' \in d'{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \Rightarrow {T_{\vec v}}:d \mapsto d'\].
Giải chi tiết:
Dễ dàng kiểm tra được \[\left( d \right):2x - y + 1 = 0\] và \[\left( {d'} \right):2x - y + 5 = 0\] song song với nhau.
Lấy \[A\left( {0;1} \right) \in d\], phép tịnh tiến \[{T_{\vec v\left( {a;b} \right)}}:A \mapsto A'{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x_{A'}} = a}\\{{y_{A'}} = 1 + b}\end{array}} \right.\]
Để phép tịnh tiến theo vectơ \[\vec v\] nào sau đây biến d thành d’ thì
\[A'{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \in d' \Leftrightarrow 2.a - \left( {1 + b} \right) + 5 = 0 \Leftrightarrow 2a - b + 4 = 0\]
Kiểm tra các đáp án, ta thấy: \[\vec v = \left( {1;6} \right)\] thỏa mãn.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Từ các chữ số 4, 5, 6, 7 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên có các chữ số đôi một khác nhau?
Câu 2:
Rút ngẫu nhiên 8 quân bài từ 1 bộ tú lơ khơ 52 quân. Xác suất lấy được 5 quân màu đỏ là:
Câu 3:
Cho mặt phẳng \[\left( \alpha \right)\] và đường thẳng \[d\not \subset \left( \alpha \right)\]. Khẳng định nào sau đây SAI?
Câu 4:
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tam giác ABC. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của các cạnh BC, CA, AB. Phát biểu nào sau đây SAI?
Câu 5:
Có bao nhiêu cách sắp xếp 6 học sinh lớp 11 và 3 học sinh lớp 12 vào một hàng ghế dài gồm 9 ghế sao cho mỗi học sinh lớp 12 ngồi giữa 2 học sinh lớp 11?
Câu 7:
c. Biết tổng của các hệ số trong khai triển \[{\left( {1 + {x^2}} \right)^n}\] bằng 512. Hãy tìm hệ số của số hạng chứa \[{x^{12}}\] trong khai triển đó.
Câu 8:
d. Cho 15 viên bi, trong đó có 4 viên bi màu đỏ, 5 viên bi màu vàng, 6 viên bi màu xanh. Chọn ngẫu nhiên 3 viên vi trong 15 viên bi nói trên. Tính xác suất để chọn được đúng 2 viên bi màu xanh.
Câu 9:
Tập xác định của hàm số \[y = \frac{{\sin {\mkern 1mu} x + \cos x}}{{\tan {\mkern 1mu} x}}\] là:
Câu 10:
Hệ số của số hạng chứa \[{x^{17}}\] trong khai triển \[{\left( {{x^2} - 2x} \right)^{10}}\] là
Câu 11:
Gọi S là tập hợp tất cả các số thực m để phương trình \[4{\cos ^3}x + 2\cos 2x + 2 = \left( {m + 3} \right)\cos x\] có đúng 5 nghiệm thuộc \[\left( { - \frac{\pi }{2};2\pi } \right]\]. Kết luận nào sau đây đúng?
Câu 12:
Trên khoảng \[\left( { - \frac{{3\pi }}{4};\frac{\pi }{4}} \right)\] tập giá trị của hàm số \[y = \cos x\] là:
Câu 13:
Cho phương trình \[\sin 2x + \sqrt 2 \sin \left( {x - \frac{\pi }{4}} \right) = 1\]. Đặt \[t = \sin {\mkern 1mu} x - \cos x\] ta được phương trình nào sau đây?
Câu 14:
Tính tổng \[S = {\left( {C_{2017}^0} \right)^2} + {\left( {C_{2017}^1} \right)^2} + {\left( {C_{2017}^2} \right)^2} + ... + {\left( {C_{2017}^{2017}} \right)^2}\].
Câu 15:
Tính giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số trên khoảng \[\left[ { - \frac{\pi }{3};\frac{\pi }{2}} \right]\]
\[y = \cos 2x + \sin {\mkern 1mu} x - \sqrt 3 \left( {\sin 2x + \cos x} \right) + 3\]
Tính giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số trên khoảng \[\left[ { - \frac{\pi }{3};\frac{\pi }{2}} \right]\]
\[y = \cos 2x + \sin {\mkern 1mu} x - \sqrt 3 \left( {\sin 2x + \cos x} \right) + 3\]