Câu hỏi:
03/04/2024 55
Gọi S là tập hợp tất cả các số thực m để phương trình 4cos3x+2cos2x+2=(m+3)cosx có đúng 5 nghiệm thuộc (−π2;2π]. Kết luận nào sau đây đúng?
A. S⊂(0;7)
B. (−2;8)⊂S
C. S∩(0;+∞)=∅
D. S⊂(−3;5)
Trả lời:

Đáp án D
Phương pháp giải:
Giải chi tiết:

Ta có:
4cos3x+2cos2x+2=(m+3)cosx(∗)
⇔4cos3x+4cos2x−(m+3)cosx=0
⇔(4cos2x+2cosx−(m+3)).cosx=0
⇔[4cos2x+4cosx−(m+3)=0(1)cosx=0(2)
Phương trình (2)⇔x=π2+kπ(k∈Z). Mà x∈(−π2;2π]⇒[x=π2x=3π2
Thay cosx=0 vào (1): 4.02+4.0−(m+3)=0⇔m=−3
+) Với m=−3:
Phương trình (1)⇔4cos2x+4cosx=0⇔[cosx=0cosx=−1⇔[x=π2+kπx=π+k2π,k∈Z
Mà x∈(−π2;2π]⇒x∈{π2;3π2;π}
Phương trình (∗) có đúng 3 nghiệm thuộc (−π2;2π] là {π2;3π2;π}⇒m=−3 không thỏa mãn
+) Với m≠−3: Phương trình (1) không có nghiệm x=π2,x=3π2. Khi đó, để (*) có đúng 5 nghiệm thuộc (−π2;2π] thì phương trình (1) có đúng 3 nghiệm thuộc (−π2;2π]
Đặt cosx=t, (1) trở thành: 4t2+4t−(m+3)=0 (3)
Phương trình (1) có đúng 3 nghiệm thuộc (−π2;2π]⇔ Phương trình (3) có 2 nghiệm t1,t2(t1≤t2) thỏa mãn:
hoặc {t1=−1t2∈(−1;0]∪{1}, hoặc t1=t2∈(0;1), hoặc {t1∈(0;1)t2>1, hoặc {t1<−1t2∈(0;1)
TH1: {t1=−1t2∈(−1;0]∪{1}
⇒4.(−1)2+4.(−1)−(m+3)=0⇔m=−3 (loại)
TH2: t1=t2∈(0;1)
⇒Δ′=0⇔4+4(m+3)⇔4m+16=0⇔m=−4
Khi đó, (3) có 2 nghiệm t1=t2=−12∉(0;1)⇒m=−4: không thỏa mãn
TH3:
{t1∈(0;1)t2>1⇔0<t1<1<t2⇔{Δ′>0t1t2>0t1+t2>0(t1−1)(t2−1)<0⇔{Δ′>0t1t2>0t1+t2>0t1t2−(t1+t2)+1<0⇔{4m+16>0−m+34>0−44>01−(−44)−m+34<0⇔m∈∅
TH4:
{t1<−1t2∈(0;1)⇔t1<−1<0<t2<1⇔{Δ′>0t1t2<0(t1+1)(t2+1)<0(t1−1)+(t2−1)<0(t1−1)(t2−1)>0⇔{4m+16>0−m+34<0−m+34+(−44)+1<0−44−2<0−m+34−(−44)+1>0⇔{m>−4m>−3m<5⇔m∈(−3;5)
Vậy, tập các giá trị thực của m thỏa mãn yêu cầu đề bài là: S=(−3;5)
Đáp án D
Phương pháp giải:
Giải chi tiết:
Ta có:
4cos3x+2cos2x+2=(m+3)cosx(∗)
⇔4cos3x+4cos2x−(m+3)cosx=0
⇔(4cos2x+2cosx−(m+3)).cosx=0
⇔[4cos2x+4cosx−(m+3)=0(1)cosx=0(2)
Phương trình (2)⇔x=π2+kπ(k∈Z). Mà x∈(−π2;2π]⇒[x=π2x=3π2
Thay cosx=0 vào (1): 4.02+4.0−(m+3)=0⇔m=−3
+) Với m=−3:
Phương trình (1)⇔4cos2x+4cosx=0⇔[cosx=0cosx=−1⇔[x=π2+kπx=π+k2π,k∈Z
Mà x∈(−π2;2π]⇒x∈{π2;3π2;π}
Phương trình (∗) có đúng 3 nghiệm thuộc (−π2;2π] là {π2;3π2;π}⇒m=−3 không thỏa mãn
+) Với m≠−3: Phương trình (1) không có nghiệm x=π2,x=3π2. Khi đó, để (*) có đúng 5 nghiệm thuộc (−π2;2π] thì phương trình (1) có đúng 3 nghiệm thuộc (−π2;2π]
Đặt cosx=t, (1) trở thành: 4t2+4t−(m+3)=0 (3)
Phương trình (1) có đúng 3 nghiệm thuộc (−π2;2π]⇔ Phương trình (3) có 2 nghiệm t1,t2(t1≤t2) thỏa mãn:
hoặc {t1=−1t2∈(−1;0]∪{1}, hoặc t1=t2∈(0;1), hoặc {t1∈(0;1)t2>1, hoặc {t1<−1t2∈(0;1)
TH1: {t1=−1t2∈(−1;0]∪{1}
⇒4.(−1)2+4.(−1)−(m+3)=0⇔m=−3 (loại)
TH2: t1=t2∈(0;1)
⇒Δ′=0⇔4+4(m+3)⇔4m+16=0⇔m=−4
Khi đó, (3) có 2 nghiệm t1=t2=−12∉(0;1)⇒m=−4: không thỏa mãn
TH3:
{t1∈(0;1)t2>1⇔0<t1<1<t2⇔{Δ′>0t1t2>0t1+t2>0(t1−1)(t2−1)<0⇔{Δ′>0t1t2>0t1+t2>0t1t2−(t1+t2)+1<0⇔{4m+16>0−m+34>0−44>01−(−44)−m+34<0⇔m∈∅
TH4:
{t1<−1t2∈(0;1)⇔t1<−1<0<t2<1⇔{Δ′>0t1t2<0(t1+1)(t2+1)<0(t1−1)+(t2−1)<0(t1−1)(t2−1)>0⇔{4m+16>0−m+34<0−m+34+(−44)+1<0−44−2<0−m+34−(−44)+1>0⇔{m>−4m>−3m<5⇔m∈(−3;5)
Vậy, tập các giá trị thực của m thỏa mãn yêu cầu đề bài là: S=(−3;5)
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Rút ngẫu nhiên 8 quân bài từ 1 bộ tú lơ khơ 52 quân. Xác suất lấy được 5 quân màu đỏ là:
Câu 3:
Từ các chữ số 4, 5, 6, 7 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên có các chữ số đôi một khác nhau?
Câu 5:
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tam giác ABC. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của các cạnh BC, CA, AB. Phát biểu nào sau đây SAI?
Câu 6:
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho đường thẳng d có phương trình là 2x - y + 1 = 0 và đường thẳng d’ có phương trình là 2x - y + 5 = 0. Phép tịnh tiến theo vectơ \vec v nào sau đây biến d thành d’?
Câu 7:
c. Biết tổng của các hệ số trong khai triển {\left( {1 + {x^2}} \right)^n} bằng 512. Hãy tìm hệ số của số hạng chứa {x^{12}} trong khai triển đó.
Câu 8:
Trên khoảng \left( { - \frac{{3\pi }}{4};\frac{\pi }{4}} \right) tập giá trị của hàm số y = \cos x là:
Câu 9:
Hệ số của số hạng chứa {x^{17}} trong khai triển {\left( {{x^2} - 2x} \right)^{10}} là
Câu 10:
Có bao nhiêu cách sắp xếp 6 học sinh lớp 11 và 3 học sinh lớp 12 vào một hàng ghế dài gồm 9 ghế sao cho mỗi học sinh lớp 12 ngồi giữa 2 học sinh lớp 11?
Câu 11:
d. Cho 15 viên bi, trong đó có 4 viên bi màu đỏ, 5 viên bi màu vàng, 6 viên bi màu xanh. Chọn ngẫu nhiên 3 viên vi trong 15 viên bi nói trên. Tính xác suất để chọn được đúng 2 viên bi màu xanh.
Câu 12:
Tập xác định của hàm số y = \frac{{\sin {\mkern 1mu} x + \cos x}}{{\tan {\mkern 1mu} x}} là:
Câu 13:
Cho phương trình \sin 2x + \sqrt 2 \sin \left( {x - \frac{\pi }{4}} \right) = 1. Đặt t = \sin {\mkern 1mu} x - \cos x ta được phương trình nào sau đây?
Câu 14:
Cho hình thang ABCD có \overrightarrow {DC} = \frac{1}{2}\overrightarrow {AB} . Gọi I là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Phép vị tự nào dưới đây biến đường thẳng AB thành đường thẳng CD?
Câu 15:
Tính giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số trên khoảng \left[ { - \frac{\pi }{3};\frac{\pi }{2}} \right]
y = \cos 2x + \sin {\mkern 1mu} x - \sqrt 3 \left( {\sin 2x + \cos x} \right) + 3
Tính giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số trên khoảng \left[ { - \frac{\pi }{3};\frac{\pi }{2}} \right]
y = \cos 2x + \sin {\mkern 1mu} x - \sqrt 3 \left( {\sin 2x + \cos x} \right) + 3