Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng A. với mọi n thuộc ℕ, n^2 + 1 không chia hết cho 3

Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?

A. n ℕ, n2 + 1 không chia hết cho 3

B. n ℝ, |x| < 3 x < 3

C. n ℝ, (x – 1)2 ≠ x – 1

D. n ℕ, n2 + 1 chia hết cho 4.

Trả lời

Đáp án đúng là: A

+) Với mọi số tự nhiên thì có các trường hợp sau:

n = 3k  n2 + 1 = (3k)2 + 1 chia 3 dư 1

n = 3k + 1  n2 + 1 = (3k + 1)2 + 1 = 9k2 + 6k + 2 chia 3 dư 2

n = 3k + 2  n2 + 1 = (3k + 2)2 + 1 = 9k2 + 12k + 5 chia 3 dư 2

Suy ra  n  ℕ, n2 + 1 không chia hết cho 3, mệnh đề A đúng

+) Với mọi số tự nhiên thì có các trường hợp sau:

n = 4k  n2 + 1 = (4k)2 + 1 chia 4 dư 1

n = 4k + 1  n2 + 1 = (4k + 1)2 + 1 = 16k2 + 8k + 2 chia 4 dư 2

n = 4k + 2  n2 + 1 = (4k + 2)2 + 1 = 16k2 + 16k + 5 chia 4 dư 1

n = 4k + 3  n2 + 1 = (4k + 3)2 + 1 = 16k2 + 24k + 10 chia 4 dư 2

Suy ra   n  ℕ, n2 + 1 không chia hết cho 4, do đó mệnh đề D sai.

+) Ta có: x = – 4 < 3, nhưng |x| = | – 4| = 4 > 3, suy ra mệnh đề B sai

+) Với x = 1, ta có (x – 1)2 = (1 – 1)2 = 0 và x – 1 = 1 – 1 = 0, do đó mệnh đề C sai

Vậy ta chọn đáp án A.

Câu hỏi cùng chủ đề

Xem tất cả