Tính và so sánh kết quả trong mỗi trường hợp sau: 5 + (8 + 3) và 5 + 8 + 3; 8 + (10 – 5) và 8 + 10 – 5

Toán lớp 6 trang 77 Hoạt động 2Tính và so sánh kết quả trong mỗi trường hợp sau:

a) 5 + (8 + 3) và 5 + 8 + 3;

b) 8 + (10  5) và 8 + 10  5;

c) 12  (2 + 16) và 12  2 – 16;

d) 18  (5  15) và 18  5 + 15.

Trả lời

a) 5 + (8 + 3) = 5 + 11 = 16

5 + 8 + 3 = 13 + 3 = 16

Do đó: 5 + (8 + 3) = 5 + 8 + 3.

b) 8 + (10 – 5) = 8 + 5 = 13

8 + 10 – 5 = 18 – 5 = 13

Do đó: 8 + (10 – 5) = 8 + 10 – 5.

c) 12 – (2 + 16)

= 12 – 18

= 12 + (–18)

= – (18 – 12)

= – 6

12 – 2 – 16

= 10 – 16

= 10 + (–16)

= – (16 – 10)

= – 6

Do đó: 12 – (2 + 16) = 12 – 2 – 16.

d) 18 – (5 – 15)

= 18 – [5 + (–15)]

= 18 – [– (15 – 5)]

= 18 – (–10)

= 18 + 10

= 28

18 – 5 + 15 = 13 + 15 = 28

Do đó: 18 – (5 – 15) = 18 – 5 + 15.

Xem thêm lời giải bài tập SGK Toán lớp 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 2: Tập hợp các số nguyên

Bài 3: Phép cộng các số nguyên

Bài 4: Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc

Bài 5: Phép nhân các số nguyên

Bài 6: Phép chia hết hai số nguyên. Quan hệ chia hết trong tập hợp số nguyên

Bài tập cuối chương 2

Câu hỏi cùng chủ đề

Xem tất cả