Câu hỏi:
10/04/2024 26
Sửa lại CSS trên, thay đổi định dạng khung viền cho phần tử p. Em hãy kiểm tra xem tính chất này có kế thừa cho các phần tử con không.
Sửa lại CSS trên, thay đổi định dạng khung viền cho phần tử p. Em hãy kiểm tra xem tính chất này có kế thừa cho các phần tử con không.
Trả lời:
em {
background-color: lightgreen;
border: 1px solid red;
}
p {
color: blue;
border: 2px dashed purple; /* Thêm định dạng khung viền cho phần tử p */
padding: 10px; /* Thêm padding để khung viền không dính vào chữ */
}
Tim-berners-lee {
background-color: yellow;
border: 2px solid green;
padding: 5px;
}
Về việc kế thừa, trong CSS, có một số tính chất có thể được kế thừa từ phần tử cha xuống phần tử con, như color và n, tính chất border không được kế thừa. Điều này có nghĩa là, nếu áp dụng một khung viền cho một phần tử p, các phần tử con bên trong p (ví dụ như em, span, hoặc strong) sẽ không tự động kế thừa khung viền đó. Mỗi phần tử sẽ chỉ có khung viền nếu bạn một cách rõ ràng định nghĩa nó trong quy tắc CSS của mình cho phần tử đó.
em {
background-color: lightgreen;
border: 1px solid red;
}
p {
color: blue;
border: 2px dashed purple; /* Thêm định dạng khung viền cho phần tử p */
padding: 10px; /* Thêm padding để khung viền không dính vào chữ */
}
Tim-berners-lee {
background-color: yellow;
border: 2px solid green;
padding: 5px;
}
Về việc kế thừa, trong CSS, có một số tính chất có thể được kế thừa từ phần tử cha xuống phần tử con, như color và n, tính chất border không được kế thừa. Điều này có nghĩa là, nếu áp dụng một khung viền cho một phần tử p, các phần tử con bên trong p (ví dụ như em, span, hoặc strong) sẽ không tự động kế thừa khung viền đó. Mỗi phần tử sẽ chỉ có khung viền nếu bạn một cách rõ ràng định nghĩa nó trong quy tắc CSS của mình cho phần tử đó.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Trong ví dụ ở Hình 15.7, nếu thay mẫu em ~ strong bằng p strong thì kết quả sẽ như thế nào?
Câu 3:
Tìm ví dụ và giải thích ý nghĩa cho các mẫu định dạng CSS tổng quát như sau:
a) E1 E2 E3.
b) E1 > E2 >E3.
Tìm ví dụ và giải thích ý nghĩa cho các mẫu định dạng CSS tổng quát như sau:
a) E1 E2 E3.
b) E1 > E2 >E3.
Câu 4:
Quan sát, trao đổi và thảo luận về 4 trường hợp bộ chọn là tổ hợp các phần tử, nêu ý nghĩa và sự khác biệt giữa các trường hợp này: E F, E > F, E + F và E ~ F.
Quan sát, trao đổi và thảo luận về 4 trường hợp bộ chọn là tổ hợp các phần tử, nêu ý nghĩa và sự khác biệt giữa các trường hợp này: E F, E > F, E + F và E ~ F.
Câu 5:
Tìm ví dụ và giải thích ý nghĩa cho các mẫu định dạng CSS tổng quát như sau:
a) E + F +G.
b) E >F + G
Tìm ví dụ và giải thích ý nghĩa cho các mẫu định dạng CSS tổng quát như sau:
a) E + F +G.
b) E >F + G
Câu 6:
Các định dạng sau có thiết lập cùng một màu hay không? Em có nhận xét gì về thiết lập này?
Các định dạng sau có thiết lập cùng một màu hay không? Em có nhận xét gì về thiết lập này?
Câu 8:
Các màu cơ bản red, yellow, green, blue, magentam cyan được thể hiện bằng hàm hsl như thế nào?
Các màu cơ bản red, yellow, green, blue, magentam cyan được thể hiện bằng hàm hsl như thế nào?
Câu 9:
Sửa lại CSS trong ví dụ trên, định dạng màu nền và khung viền cho cụm từ Tim Berners-Lee với màu khác biệt.
Sửa lại CSS trong ví dụ trên, định dạng màu nền và khung viền cho cụm từ Tim Berners-Lee với màu khác biệt.
Câu 10:
Trong ví dụ ở Hình 15.7, nếu thay mẫu em ~ strong bằng p > strong thì kết quả sẽ như thế nào?
Trong ví dụ ở Hình 15.7, nếu thay mẫu em ~ strong bằng p > strong thì kết quả sẽ như thế nào?
Câu 11:
Thiết lập hệ màu cơ bản (17 mảu của CSS2.1) theo bộ ba tham số R, G, B.
Thiết lập hệ màu cơ bản (17 mảu của CSS2.1) theo bộ ba tham số R, G, B.
Câu 13:
Cùng thảo luận về cách thiết lập màu trong các mẫu CSS và trả lời các câu hỏi sau:
1. Cách thiết lập định dạng màu chữ trong CSS như thế nào?
2. Cách thiết lập màu nền cho các phần tử CSS như thế nào?
Cùng thảo luận về cách thiết lập màu trong các mẫu CSS và trả lời các câu hỏi sau:
1. Cách thiết lập định dạng màu chữ trong CSS như thế nào?
2. Cách thiết lập màu nền cho các phần tử CSS như thế nào?