Câu hỏi:
10/04/2024 28
Quan sát, trao đổi và thảo luận về 4 trường hợp bộ chọn là tổ hợp các phần tử, nêu ý nghĩa và sự khác biệt giữa các trường hợp này: E F, E > F, E + F và E ~ F.
Quan sát, trao đổi và thảo luận về 4 trường hợp bộ chọn là tổ hợp các phần tử, nêu ý nghĩa và sự khác biệt giữa các trường hợp này: E F, E > F, E + F và E ~ F.
Trả lời:
- E F (Descendant selector): Chọn tất cả các phần tử F nằm bên trong phần tử E, bất kể cấp độ lồng nhau của chúng. Ví dụ: div p sẽ chọn tất cả các phần tử <p> nằm trong các phần tử <div>.
- E > F (Child selector): Chọn các phần tử F là con trực tiếp của phần tử E. Điều này chỉ chọn các phần tử F nằm trực tiếp bên trong phần tử E, không bao gồm các phần tử F ở các cấp độ lồng nhau sâu hơn. Ví dụ: ul > li sẽ chọn tất cả các phần tử <li> là con trực tiếp của phần tử <ul>.
- E + F (Adjacent sibling selector): Chọn các phần tử F ngay sau phần tử E và cùng cấp với E. Điều này chỉ chọn phần tử F đầu tiên sau phần tử E. Ví dụ: h2 + p sẽ chọn phần tử <p> đầu tiên ngay sau một phần tử <h2>.
- E ~ F (General sibling selector): Chọn tất cả các phần tử F cùng cấp với phần tử E, ngay sau và lồng nhau. Điều này tương tự như trường hợp E + F, nhưng khác biệt là E ~ F có thể chọn nhiều phần tử F, không chỉ phần tử đầu tiên. Ví dụ: h3 ~ p sẽ chọn tất cả các phần tử <p> cùng cấp với phần tử <h3>.
- E F (Descendant selector): Chọn tất cả các phần tử F nằm bên trong phần tử E, bất kể cấp độ lồng nhau của chúng. Ví dụ: div p sẽ chọn tất cả các phần tử <p> nằm trong các phần tử <div>.
- E > F (Child selector): Chọn các phần tử F là con trực tiếp của phần tử E. Điều này chỉ chọn các phần tử F nằm trực tiếp bên trong phần tử E, không bao gồm các phần tử F ở các cấp độ lồng nhau sâu hơn. Ví dụ: ul > li sẽ chọn tất cả các phần tử <li> là con trực tiếp của phần tử <ul>.
- E + F (Adjacent sibling selector): Chọn các phần tử F ngay sau phần tử E và cùng cấp với E. Điều này chỉ chọn phần tử F đầu tiên sau phần tử E. Ví dụ: h2 + p sẽ chọn phần tử <p> đầu tiên ngay sau một phần tử <h2>.
- E ~ F (General sibling selector): Chọn tất cả các phần tử F cùng cấp với phần tử E, ngay sau và lồng nhau. Điều này tương tự như trường hợp E + F, nhưng khác biệt là E ~ F có thể chọn nhiều phần tử F, không chỉ phần tử đầu tiên. Ví dụ: h3 ~ p sẽ chọn tất cả các phần tử <p> cùng cấp với phần tử <h3>.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Trong ví dụ ở Hình 15.7, nếu thay mẫu em ~ strong bằng p strong thì kết quả sẽ như thế nào?
Câu 3:
Tìm ví dụ và giải thích ý nghĩa cho các mẫu định dạng CSS tổng quát như sau:
a) E1 E2 E3.
b) E1 > E2 >E3.
Tìm ví dụ và giải thích ý nghĩa cho các mẫu định dạng CSS tổng quát như sau:
a) E1 E2 E3.
b) E1 > E2 >E3.
Câu 5:
Các màu cơ bản red, yellow, green, blue, magentam cyan được thể hiện bằng hàm hsl như thế nào?
Các màu cơ bản red, yellow, green, blue, magentam cyan được thể hiện bằng hàm hsl như thế nào?
Câu 6:
Trong ví dụ ở Hình 15.7, nếu thay mẫu em ~ strong bằng p > strong thì kết quả sẽ như thế nào?
Trong ví dụ ở Hình 15.7, nếu thay mẫu em ~ strong bằng p > strong thì kết quả sẽ như thế nào?
Câu 7:
Thiết lập hệ màu cơ bản (17 mảu của CSS2.1) theo bộ ba tham số R, G, B.
Thiết lập hệ màu cơ bản (17 mảu của CSS2.1) theo bộ ba tham số R, G, B.
Câu 9:
Tìm ví dụ và giải thích ý nghĩa cho các mẫu định dạng CSS tổng quát như sau:
a) E + F +G.
b) E >F + G
Tìm ví dụ và giải thích ý nghĩa cho các mẫu định dạng CSS tổng quát như sau:
a) E + F +G.
b) E >F + G
Câu 10:
Các định dạng sau có thiết lập cùng một màu hay không? Em có nhận xét gì về thiết lập này?
Các định dạng sau có thiết lập cùng một màu hay không? Em có nhận xét gì về thiết lập này?
Câu 11:
Cùng thảo luận về cách thiết lập màu trong các mẫu CSS và trả lời các câu hỏi sau:
1. Cách thiết lập định dạng màu chữ trong CSS như thế nào?
2. Cách thiết lập màu nền cho các phần tử CSS như thế nào?
Cùng thảo luận về cách thiết lập màu trong các mẫu CSS và trả lời các câu hỏi sau:
1. Cách thiết lập định dạng màu chữ trong CSS như thế nào?
2. Cách thiết lập màu nền cho các phần tử CSS như thế nào?
Câu 12:
Sửa lại CSS trong ví dụ trên, định dạng màu nền và khung viền cho cụm từ Tim Berners-Lee với màu khác biệt.
Sửa lại CSS trong ví dụ trên, định dạng màu nền và khung viền cho cụm từ Tim Berners-Lee với màu khác biệt.
Câu 13:
Sửa lại CSS trên, thay đổi định dạng khung viền cho phần tử p. Em hãy kiểm tra xem tính chất này có kế thừa cho các phần tử con không.
Sửa lại CSS trên, thay đổi định dạng khung viền cho phần tử p. Em hãy kiểm tra xem tính chất này có kế thừa cho các phần tử con không.