Giải phương trình: 21 / (x^2 - 4x + 10) = x^2 - 4x + 6
Giải phương trình: \(\frac{{21}}{{{x^2} - 4x + 10}} = {x^2} - 4x + 6\).
Giải phương trình: \(\frac{{21}}{{{x^2} - 4x + 10}} = {x^2} - 4x + 6\).
Điều kiện xác định: x ∈ ℝ
\(\frac{{21}}{{{x^2} - 4x + 10}} = {x^2} - 4x + 6\)
⇔ (x2 – 4x + 6)(x2 – 4x + 10) = 21
⇔ (x2 – 4x + 6)(x2 – 4x + 10) – 21 = 0 (*)
Đặt x2 – 4x + 8 = t
Ta thấy t > 0 vì x2 – 4x + 8 = (x – 2)2 + 2 > 0 với mọi x
(*) trở thành: (t – 2)(t + 2) – 21 = 0
⇔ t2 – 4 – 21 = 0
⇔ t2 – 25 = 0
⇔ \(\left[ \begin{array}{l}t = 5\\t = - 5\end{array} \right.\)
Chọn t = 5 vì t > 0
Suy ra: x2 – 4x + 8 = 5
⇔ x2 – 4x + 3 = 0
⇔ (x – 1)(x – 3) = 0
⇔ \(\left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = 3\end{array} \right.\)
Vậy phương trình có nghiệm x = 1 hoặc x = 3.