Giải bất phương trình: a) 3x^2 - x + 1 > 0 b) 2x^2 - 5x + 4 < 0
Giải bất phương trình:
a) 3x2 – x + 1 > 0
b) 2x2 – 5x + 4 < 0.
Giải bất phương trình:
a) 3x2 – x + 1 > 0
b) 2x2 – 5x + 4 < 0.
a) Ta có: 3x2 – x + 1
\( = 3\left( {{x^2} - \frac{1}{3}x} \right) + 1\)
\( = 3\left( {{x^2} - \frac{1}{3}x + \frac{1}{{36}}} \right) + \frac{{11}}{{12}}\)
\( = 3{\left( {x - \frac{1}{6}} \right)^2} + \frac{{11}}{{12}}\)
Ta có:
\({\left( {x - \frac{1}{6}} \right)^2} \ge 0,\forall x \in \mathbb{R}\)
Suy ra:
\(3{x^2} - x + 1 = 3{\left( {x - \frac{1}{6}} \right)^2} + \frac{{11}}{{12}} \ge \frac{{11}}{{12}} > 0;\forall x \in \mathbb{R}\)
Do đó bất phương trình 3x2 – x + 1 > 0 luôn đúng với mọi x ∈ R
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là R.
b) Ta có:
2x2 – 5x + 4
\( = 2\left( {{{\rm{x}}^2} - \frac{5}{2}x} \right) + 4\)
\( = 2\left( {{{\rm{x}}^2} - \frac{5}{2}x + \frac{{25}}{{16}}} \right) + \frac{7}{8}\)
\( = 2{\left( {{\rm{x}} - \frac{5}{4}} \right)^2} + \frac{7}{8}\)
Vì \(2{\left( {{\rm{x}} - \frac{5}{4}} \right)^2} \ge 0;\forall x \in \mathbb{R}\)
Nên \(2{\left( {{\rm{x}} - \frac{5}{4}} \right)^2} + \frac{7}{8} > 0;\forall x \in \mathbb{R}\)
Suy ra bất phương trình 2x2 – 5x + 4 < 0 vô nghiệm
Vậy bất phương trình 2x2 – 5x + 4 < 0 vô nghiệm.