Câu hỏi:
05/01/2024 95
Dấu hiệu để nhận biết một phản ứng oxi hóa – khử là dựa trên sự thay đổi đại lượng nào sau đây của nguyên tử?
Dấu hiệu để nhận biết một phản ứng oxi hóa – khử là dựa trên sự thay đổi đại lượng nào sau đây của nguyên tử?
A. Số khối.
A. Số khối.
B. Số oxi hóa.
B. Số oxi hóa.
C. Số hiệu nguyên tử.
C. Số hiệu nguyên tử.
D. Số mol.
D. Số mol.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó có sự thay đổi số oxi hóa của ít nhất một nguyên tố hóa học.
Đáp án đúng là: B
Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó có sự thay đổi số oxi hóa của ít nhất một nguyên tố hóa học.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu 2:
Trong phản ứng MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O, vai trò của HCl là
Trong phản ứng MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O, vai trò của HCl là
Câu 3:
Trong phản ứng: 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Số phân tử nitric acid (HNO3) đóng vai trò chất oxi hóa là
Trong phản ứng: 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Số phân tử nitric acid (HNO3) đóng vai trò chất oxi hóa là
Câu 5:
Cho các phản ứng sau đây:
(1)
(2)
(3)
(4)
Có bao nhiêu phản ứng đã cho không thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử?
Câu 8:
Cho phản ứng nhiệt nhôm: 2Al + Fe2O3 Al2O3 + 3Fe.
Phát biểu nào sau đây sai?
Cho phản ứng nhiệt nhôm: 2Al + Fe2O3 Al2O3 + 3Fe.
Phát biểu nào sau đây sai?
Câu 12:
Phản ứng nào sau đây có sự thay đổi số oxi hóa của nguyên tố calcium?
Phản ứng nào sau đây có sự thay đổi số oxi hóa của nguyên tố calcium?
Câu 14:
Cho các phản ứng sau:
(a) 4HCl + PbO2 → PbCl2 + Cl2 + 2H2O.
(b) HCl + NH4HCO3 → NH4Cl + CO2 + H2O.
(c) 2HCl + 2HNO3 → 2NO2 + Cl2 + 2H2O.
(d) 2HCl + Zn → ZnCl2 + H2.
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là
Cho các phản ứng sau:
(a) 4HCl + PbO2 → PbCl2 + Cl2 + 2H2O.
(b) HCl + NH4HCO3 → NH4Cl + CO2 + H2O.
(c) 2HCl + 2HNO3 → 2NO2 + Cl2 + 2H2O.
(d) 2HCl + Zn → ZnCl2 + H2.
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là