Trắc nghiệm Hóa 10 Dạng 1. Câu hỏi lí thuyết Năng lượng hóa học có đáp án
-
418 lượt thi
-
25 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Phản ứng tỏa nhiệt là
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt.
Câu 2:
Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng
Cu(OH)2(s)to→CuO(s)+H2O(l) ΔrH0298=+9,0kJ
Phản ứng trên là phản ứng
Đáp án đúng là: C
ΔrH0298=+9kJ>0. Vậy phản ứng thu nhiệt.
Câu 3:
Phản ứng nào sau đây là phản ứng thu nhiệt?
Đáp án đúng là: B
Phản ứng phân hủy đá vôi (CaCO3) là phản ứng thu nhiệt.
Câu 4:
Phản ứng nảo sau đây là phản ứng tỏa nhiệt?
Đáp án đúng là: C
Phản ứng đốt cháy cồn (ethanol) là phản ứng tỏa nhiệt.
Câu 5:
Đáp án đúng là: B
Những ngày nóng nực, pha viên sủi vitamin C vào nước để giải khát, khi viên sủi tan, thấy nước trong cốc mát hơn đó là do xảy ra phản ứng thu nhiệt.
Câu 6:
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng được kí hiệu là
Đáp án đúng là: C
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng được kí hiệu là ΔrH0298.
Câu 7:
Cho các phương trình nhiệt hóa học sau:
(1) CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g) ΔrH0298=+176,0kJ
(2) CH4(g) + 2O2(g) → CO2(g) + 2H2O(l) ΔrH0298=−890,0kJ
(3) C(graphite) + O2 (g) → CO2 (g) ΔrH0298=−393,5kJ
(4) Fe2O3(s) + 2Al(s) → Al2O3(s) + 2Fe(s) ΔrH0298=−851,5kJ
Số phản ứng thu nhiệt trong các phản ứng trên là
Đáp án đúng là: A
∆rH > 0: phản ứng thu nhiệt.
Vậy trong 4 phản ứng trên chỉ có 1 phản ứng thu nhiệt là:
(1) CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g) ΔrH0298=+176,0kJ
Câu 8:
Phản ứng nào sau đây có thể tự xảy ra ở điều kiện thường?
Đáp án đúng là: C
Phản ứng giữa Fe và dung dịch H2SO4 loãng có thể tự xảy ra ở điều kiện thường
Fe(s) + H2SO4(aq) → FeSO4(aq) + H2(g)
Các phản ứng còn lại cần cung cấp nhiệt thì phản ứng mới xảy ra.
Câu 9:
Cho các phương trình nhiệt hóa học sau:
(1) 2NaHCO3(s) → Na2CO3(s) + H2O(l) + CO2(g) ΔrHo298=+20,33kJ
(2) 4NH3(g) + 3O2(g) → 2N2(g) + 6H2O(l) ΔrHo298=−1531kJ
Nhận xét đúng là
Đáp án đúng là: D
Phản ứng (1) có ΔrHo298=+20,33kJ>0 là phản ứng thu nhiệt.
Phản ứng (2) có ΔrHo298=−1531kJ<0 là phản ứng tỏa nhiệt.
Câu 10:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án đúng là: D
Các phản ứng tỏa nhiệt như CO2 + CaO → CaCO3, phản ứng lên men, ... khó xảy ra hơn khi đun nóng.
Câu 11:
Phản ứng thu nhiệt là
Đáp án đúng là: B
Phản ứng thu nhiệt là phản ứng hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt.
Câu 12:
Khi nung vôi, người ta sử dụng phản ứng đốt than để cung cấp nhiệt cho phản ứng phân hủy đá vôi. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án đúng là: D
Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt.
Phản ứng thu nhiệt là phản ứng hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt.
Phản ứng đốt than là phản ứng tỏa nhiệt, phản ứng phân hủy đá vôi là phản ứng thu nhiệt.
Câu 13:
Nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào của phản ứng ở điều kiện áp suất không đổi gọi là
Đáp án đúng là: B
Hầu hết các quá trình hóa học trong thực tế xảy ra ở điều kiện áp suất không đổi. Nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào của phản ứng ở điều kiện này gọi là biến thiên enthalpy của phản ứng (nhiệt phản ứng), kí hiệu là DrH.
Câu 14:
Điều kiện chuẩn là
Đáp án đúng là: A
Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với áp suất 1 bar (đối với chất khí), nồng độ 1 mol L-1 (đối với chất tan trong dung dịch) và nhiệt độ thường được chọn là 298 K (25oC).
Câu 15:
Phản ứng nào sau đây là phản ứng thu nhiệt?
Đáp án đúng là: D
Phản ứng trong lò nung clinker xi măng là phản ứng thu nhiệt.
Câu 16:
Ở điều kiện chuẩn. Khi phản ứng thu nhiệt thì
Đáp án đúng là: A
Ở điều kiện chuẩn. Khi phản ứng thu nhiệt thì ΔrH0298 > 0.
Câu 17:
Enthalpy tạo thành chuẩn (hay nhiệt tạo thành chuẩn) của một chất được kí hiệu là
Đáp án đúng là: A
Enthalpy tạo thành chuẩn (hay nhiệt tạo thành chuẩn) của một chất được kí hiệu là ΔfH0298
Câu 18:
Cho phản ứng sau:
H2(g) + Cl2(g) as→ 2HCl (g) ΔrHo298=−184,6kJ
Phản ứng này là
Đáp án đúng là: B
ΔrHo298=−184,6kJ<0® Phản ứng là phản ứng tỏa nhiệt.
Câu 19:
Cho phản ứng tổng quát: aA + bB → mM + nN. Hãy chọn phương án tính đúng ΔrHo298 của phản ứng:
Đáp án đúng là: D
- Cách tính enthalpy của phản ứng hoá học dựa vào năng lượng liên kết:
ΔrH0298=∑Eb(cd)−∑Eb(sp)
Hay ΔrHo298K=a×Eb(A)+b×Eb(B)−m×Eb(M)−n×Eb(N)
- Cách tính enthalpy của phản ứng hoá học dựa vào enthalpy tạo thành:
ΔrH0298=∑ΔfH0298(sp)−∑ΔfH0298(cd)
Hay ΔrHo298K=m×ΔfHo298(M)+n×ΔfHo298(N)−a×ΔfHo298(A)−b×ΔfHo298(B)
Câu 20:
Cho các phát biểu sau:
(1). Tất cả các phản ứng cháy đều thu nhiệt.
(2). Phản ứng toả nhiệt là phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt.
(3). Tất cả các phản ứng mà chất tham gia có chứa nguyên tố oxygen đều toả nhiệt.
(4). Phản ứng thu nhiệt là phản ứng hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt.
Số phát biểu sai là
Đáp án đúng là: B
(1) sai vì: Tất cả các phản ứng cháy đều tỏa nhiệt.
(3) sai vì: Phản ứng CaCO3 → CaO + CO2 là phản ứng thu nhiệt…
Câu 21:
Enthalpy tạo thành chuẩn của một đơn chất bền là
Đáp án đúng là: D
Enthalpy tạo thành chuẩn của một đơn chất bền bằng 0.
Câu 22:
Đáp án đúng là: C
Enthalpy tạo thành chuẩn (hay nhiệt tạo thành chuẩn) của một chất là lượng nhiệt kèm theo của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất dạng bền nhất trong điều kiện chuẩn.
Vậy phương trình biểu thị enthalpy tạo thành chuẩn của CO(g) là:
C(than chì) + 12O2(g)→CO(g)
Câu 23:
Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng:
N2(g)+O2(g)→t°
Nhận xét nào sau đây là đúng?
Đáp án đúng là: D
{\Delta _r}H_{298}^o = + 179,20kJ > 0
Phản ứng thu nhiệt.
Câu 24:
Cho các phương trình nhiệt hóa học sau:
(1)
(2)
(3)
(4)
Số phản ứng tỏa nhiệt là
Đáp án đúng là: B
Các phản ứng tỏa nhiệt là (1) và (3).
Câu 25:
Cho các quá trình sau:
a) Nước hóa rắn.
b) Sự tiêu hóa thức ăn.
c) Quá trình chạy của con người.
d) Khí CH4 đốt ở trong lò.
Các quá trỉnh tỏa nhiệt là
Đáp án đúng là: D
a) Nước hoá rắn là quá trình toả nhiệt.
b) Sự tiêu hoá thức ăn là quá trình thu nhiệt.
c) Quá trình chạy của con người là quá trình toả nhiệt.
d) Khí CH4 đốt ở trong lò là quá trình toả nhiệt.