Đề kiểm tra kì 2 Hóa học 10 CTST có đáp án

Đề kiểm tra kì 2 Hóa học 10 CTST có đáp án - Đề 1

  • 155 lượt thi

  • 31 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 3:

Cho các phản ứng hoá học sau:

(a) HCl + KOH → KCl + H2O.

(b) 2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2 + H2O.

(c) 2HCl + Fe → FeCl2 + H2.

(d) 4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O.

Số phản ứng oxi hoá – khử là

Xem đáp án

Đáp án: C


Câu 5:

Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng:

CuSO4(aq) + Zn(s) → ZnSO4(aq) + Cu(s)     \[{\Delta _r}H_{298}^o = - 231,04kJ\]

Phản ứng trên là phản ứng

Xem đáp án

Đáp án: B


Câu 6:

Dựa vào phương trình nhiệt hóa học của phản ứng sau:

\[{H_2}(g)\,\, + \,\,{F_2}(g)\, \to \,2HF(g)\,\,\,\,\,\,\,\,\,{\Delta _r}H_{298}^0 = - 546,00\,kJ\]

Giá trị \[{\Delta _r}H_{298}^0\] của phản ứng \[\frac{1}{2}{H_2}(g)\,\, + \,\,\frac{1}{2}{F_2}(g)\, \to \,HF(g)\]

Xem đáp án
Đáp án: C

Câu 7:

Những ngày nóng nực, pha viên sủi vitamin C vào nước để giải khát, khi viên sủi tan, thấy nước trong cốc mát hơn đó là do
Xem đáp án

Đáp án: B


Câu 8:

Nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào của phản ứng ở điều kiện áp suất không đổi gọi là
Xem đáp án
Đáp án: B

Câu 9:

Xét phản ứng đốt cháy methane:

CH4(g) + 2O2(g) CO2(g) + 2H2O(l)         \({\Delta _r}H_{298}^o\) = – 890,3 kJ

Biết nhiệt tạo thành chuẩn của CO2(g) và H2O(l) tương ứng là – 393,5 và – 285,8 kJ/mol. Nhiệt tạo thành chuẩn của khí methane là

Xem đáp án

Đáp án: A

\({\Delta _r}H_{298}^o\)= \({\rm{[}}{\Delta _f}H_{298}^o(C{O_2}(g)) + {\Delta _f}H_{298}^o({H_2}O(l)).2{\rm{]}}\) - \({\rm{[}}{\Delta _f}H_{298}^o(C{H_4}(g)) + {\Delta _f}H_{298}^o({O_2}(g)).2{\rm{]}}\)

– 890,3 = [(– 393,5) + (– 285,8.2)] – [\({\Delta _f}H_{298}^o(C{H_4}(g))\) + 0.2]

\({\Delta _f}H_{298}^o(C{H_4}(g))\)= – 74,8 kJ.


Câu 10:

Cho phản ứng sau:

CH4(g) + Cl2(g) → CH3Cl(g) + HCl(g)

Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên tính theo năng lượng liên kết là

Xem đáp án

Đáp án: C


Câu 11:

Tốc độ trung bình của phản ứng là
Xem đáp án

Đáp án: B


Câu 12:

Cho phản ứng hoá học:

Zn(s) + 2HCl(aq) → ZnCl2(aq) + H2(g)

Sau 40 giây, nồng độ của HCl giảm từ 0,6M về 0,4M. Tốc độ trung bình của phản ứng theo nồng độ HCl trong 40 giây là

Xem đáp án

Đáp án: C

Tốc độ trung bình của phản ứng theo nồng độ HCl trong 40 giây là

\[\overline v = - \frac{1}{2}.\frac{{(0,4 - 0,6)}}{{40}} = 2,5 \times {10^{ - 3}}(M/s).\]


Câu 13:

Cho phản ứng đơn giản sau:

CHCl3(g) + Cl2(g) → CCl4(g) + HCl(g)

Biểu thức tốc độ tức thời của phản ứng viết theo định luật tác dụng khối lượng là

Xem đáp án

Đáp án: A


Câu 14:

Phát biểu nào sau đây không đúng?
Xem đáp án

Đáp án: B


Câu 16:

Khi nhiệt độ tăng thêm 10oC, tốc độ phản ứng hoá học tăng thêm 2 lần. Tốc độ phản ứng sẽ giảm đi bao nhiêu lần nhiệt khi nhiệt độ giảm từ 70oC xuống 40oC?
Xem đáp án

Đáp án: A

Áp dụng công thức:

\( \Rightarrow {v_2} = {v_1} \times {2^{\frac{{40 - 70}}{{10}}}} = {2^{ - 3}}{v_1} = \frac{1}{8}{v_1}\)

Như vậy khi nhiệt độ giảm từ 70oC xuống 40oC thì tốc độ phản ứng giảm 8 lần.


Câu 17:

Các enzyme là chất xúc tác, có chức năng:
Xem đáp án

Đáp án: A


Câu 19:

Vị trí nhóm halogen trong bảng tuần hoàn là
Xem đáp án

Đáp án: C


Câu 23:

Cho phản ứng tổng quát sau:

X2(g) + 2KBr(aq) → 2KX(aq) + Br2(aq)

X có thể là chất nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án: A


Câu 24:

Chọn phương trình phản ứng đúng?
Xem đáp án

Đáp án: A


Câu 25:

Liên kết trong hợp chất hydrogen halide là
Xem đáp án
Đáp án: D

Câu 26:

Hydrohalic acid nào sau đây được dùng để khắc hoa văn lên thuỷ tinh?
Xem đáp án

Đáp án: B


Câu 29:

Lập phương trình hoá học của phản ứng oxi hoá – khử sau theo phương pháp thăng bằng electron (chỉ rõ chất khử, chất oxi hoá, quá trình oxi hoá, quá trình khử).

a) Media VietJack

b) KI + H2SO4 → I2 + H2S + K2SO4 + H2O

Xem đáp án

Đáp án:

a) Media VietJack

Cl2 vừa là chất khử, vừa là chất oxi hoá.

Ta có các quá trình:

Quá trình oxi hoá: \[{\mathop {Cl}\limits^0 _2} \to 2\mathop {Cl}\limits^{ + 5} \,\, + 10e\]

Quá trình khử: \[{\mathop {Cl}\limits^0 _2} + 2e \to 2\mathop {Cl}\limits^{ - 1} \]

Phương trình được cân bằng:

Media VietJack

b) \[K\mathop {I{\rm{ }}}\limits^{ - 1} + {\rm{ }}{H_2}\mathop S\limits^{ + 6} {O_4} \to {\rm{ }}{\mathop I\limits^0 _2} + {\rm{ }}{H_2}\mathop S\limits^{ - 2} {\rm{ }} + {\rm{ }}{K_2}S{O_4} + {\rm{ }}{H_2}O\]

Chất khử: KI.

Chất oxi hoá: H2SO4.

Quá trình oxi hoá: \[2\mathop I\limits^{ - 1} \to {\mathop I\limits^0 _2} + 2e\]

Quá trình khử: \[\mathop S\limits^{ + 6} + 8e \to \mathop S\limits^{ - 2} \]

Phương trình được cân bằng:

8KI + 5H2SO4 → 4I2 + H2S + 4K2SO4 + 4H2O


Câu 30:

Cho nhiệt độ sôi của các halogen như sau:

Halogen

F2

Cl2

Br2

I2

Nhiệt độ sôi (oC)

-188

-35

59

184

Giải thích sự biến đổi nhiệt độ sôi từ fluorine đến iodine.

Xem đáp án

 

Đáp án:

Từ fluorine đến iodine, khối lượng phân tử và bán kính nguyên tử tăng, làm tăng tương tác van der Waals dẫn đến nhiệt độ sôi tăng.


Câu 31:

Cho 1,49 gam hỗn hợp X gồm: MgCO3 và Zn vào một lượng vừa đủ dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được dung dịch A và 0,4958 lít khí B ở đkc. Xác định % khối lượng của các chất trong X.
Xem đáp án

Đáp án:

nB = \[\frac{{0,4958}}{{24,79}}\]= 0,02 mol

Gọi số mol MgCO3 là x (mol), số mol Zn là y (mol).

Phương trình hoá học:

MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2 + H2O

x                   2x           x            x                     mol

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

y           2y             y            y                  mol

Ta có hệ phương trình:

\[\left\{ \begin{array}{l}{m_x} = 1,49g\\{n_B} = 0,02mol\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}84x + 65y = 1,49\\x + y = 0,02\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 0,01\\y = 0,01\end{array} \right.\]

\[\% {m_{MgC{O_3}}} = \frac{{0,01.84}}{{1,49}}.100\% = 56,38\% .\]

%mZn = 100% – 56,38% = 43,62%.


Bắt đầu thi ngay