Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có AB = a, O là hình chiếu của S trên (ABCD), SO = a. Gọi M là hình chiếu của O trên CD (Hình 49)
155
08/12/2023
Bài 57 trang 118 SBT Toán 11 Tập 2: Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có AB = a, O là hình chiếu của S trên (ABCD), SO = a. Gọi M là hình chiếu của O trên CD (Hình 49).
a) Đường thẳng AC vuông góc với mặt phẳng nào trong các mặt sau đây?
A. (SAB);
B. (SAD);
C. (SBC);
D. (SBD).
b) Số đo của góc nhị diện [A, SO, M] bằng:
A. 30°;
B. 45°;
C. 135°;
D. 150°.
c) Khoảng cách giữa hai đường thẳng SO và BC bằng:
A. a;
B.
C.
D.
d) Thể tích của khối chóp S.ABCD bằng:
A. a3;
B.
C.
D. 3a3.
e) Khoảng cách từ C đến mặt phẳng (SOM) bằng:
A. a;
B.
C.
D.
g) Côtang của góc giữa đường thẳng SM và (ABCD) bằng:
A.
B. 2;
C. 1;
D.
Trả lời
a) Đáp án đúng là: D
Ta có S.ABCD là hình chóp tứ giác đều nên ABCD là hình vuông.
Suy ra AC ⊥ BD.
Lại có O là hình chiếu của S trên (ABCD) hay SO ⊥ (ABCD).
Mà AC ⊂ (ABCD) nên SO ⊥ AC.
Ta có: AC ⊥ BD, AC ⊥ SO, BD ∩ SO = O trong (SBD)
Từ đó ta có AC ⊥ (SBD).
b) Đáp án đúng là: C
Ta có: SO ⊥ (ABCD), OM ⊂ (ABCD) và OA ⊂ (ABCD).
Nên SO ⊥ OA, SO ⊥ OM.
Mà OA ∩ OM = O ∈ SO.
Do đó, là góc phẳng nhị diện của góc nhị diện [A, SO, M].
Xét tam giác ACD có: O, M lần lượt là trung điểm của AC và CD.
Suy ra OM là đường trung bình của tam giác ACD nên OM // AD và
Từ đó ta có: (hai góc so le trong)
Mà (do ABCD là hình vuông) nên
Theo câu a ta có AC ⊥ BD nên
Như vậy:
Số đo của góc nhị diện [A, SO, M] bằng 135°.
c) Đáp án đúng là: B
Gọi N là trung điểm của BC.
Vì ABCD là hình vuông, AC cắt CD tại O nên ta có
Từ đó ta có tam giác BOC cân tại O.
Mặt khác ON là đường trung tuyến trong tam giác BOC (do N là trung điểm của BC).
Suy ra ON ⊥ BC.
Lại có: SO ⊥ (ABCD), ON ⊂ (ABCD) nên SO ⊥ ON.
Ta thấy: ON ⊥ BC, ON ⊥ SO hay ON là đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng SO và BC.
Như vậy: d(SO, BC) = ON.
Xét tam giác ABC có: O, N lần lượt là trung điểm của AC và BC.
Suy ra ON là đường trung bình của tam giác ABC nên
Vậy
d) Đáp án đúng là: C
Thể tích của khối chóp S.ABCD có đường cao SO = a, diện tích đáy SABCD = a2 là:
e) Đáp án đúng là: B
Ta có: SO ⊥ (ABCD), CM ⊂ (ABCD) nên SO ⊥ CM.
Do M là hình chiếu của O trên CD nên OM ⊥ CD hay OM ⊥ CM.
Ta có: CM ⊥ SO, CM ⊥ OM, SO ∩ OM = O trong (SOM)
Suy ra CM ⊥ (SOM).
Như vậy: d(C, (SOM)) = CM.
Theo câu c ta có: OC = OD nên suy ra tam giác OCD cân tại O.
Mà OM ⊥ CD hay ta có OM là đường trung tuyến của tam giác OCD.
Vậy khoảng cách từ C đến mặt phẳng (SOM) bằng
g) Đáp án đúng là: A
Do O là hình chiếu của S trên (ABCD) nên góc giữa đường thẳng SM và (ABCD) bằng góc giữa hai đường thẳng SM và OM và bằng
Xét tam giác SOM vuông tại O (do SO ⊥ OM) có:
Vậy côtang của góc giữa đường thẳng SM và (ABCD) bằng
Xem thêm các bài giải SBT Toán lớp 11 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 2: Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng
Bài 3: Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện
Bài 4: Hai mặt phẳng vuông góc
Bài 5: Khoảng cách
Bài 6: Hình lăng trụ đứng. Hình chóp đều. Thể tích của một số hình khối
Bài tập cuối chương 8