Cho đường tròn (O) đường kính AB, E thuộc đoạn AO (E khác A, O và AE

Cho đường tròn (O) đường kính AB, E thuộc đoạn AO (E khác A, O và AE > EO). Gọi H là trung điểm của AE , kẻ dây CD vuông góc với AE tại H.

a) Tính góc ACB ?

b) Tứ giác ACED là hình gì ?

c) Gọi I là giao điểm của DE và BC . Chứng minh HI là tiếp tuyến của đường tròn đường kính EB ?

Trả lời
Cho đường tròn (O) đường kính AB, E thuộc đoạn AO (E khác A, O và AE (ảnh 1)

a) Vì \(\widehat {ACB}\)là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn nên \(\widehat {ACB} = 90^\circ \)

b) Xét (O) có 

OH là một phần đường kính

CD là dây

OH CD tại H

Do đó: H là trung điểm của CD

Xét tứ giác ECAD có 

H là trung điểm của đường chéo CD

H là trung điểm của đường chéo EA

Do đó: ECAD là hình bình hành

Mà EA CD

Nên ECAD là hình thoi

c) ACED là hình thoi nên DE //AC

Mà AC BC nên DE BC

Suy ra: DI BC

\(\widehat {EIB} = 90^\circ \)\(\widehat {CID} = 90^\circ \)

Xét tam giác CID vuông tại I có IH là trung tuyến

IH = \(\frac{1}{2}CD = DH\)

∆DHI cân tại H \(\widehat {HID} = \widehat {EBI}\)

Gọi M là trung điểm BE

Suy ra: IM là trung tuyến của ∆IBE vuông tại I.

IM = \(\frac{1}{2}BE = BM\)

∆MBI cân tại M

\(\widehat {MBI} = \widehat {MIB} = \widehat {EBI} = \widehat {HID}\)

Ta có: \(90^\circ = \widehat {EIB} = \widehat {BIM} + \widehat {EIM} = \widehat {HID} + \widehat {EIM} = \widehat {HIM}\)

Suy ra: HI IM tại I

Vì IM = EM = BM = \(\frac{1}{2}BE\) và HI IM nên HI là tiếp tuyến của \(\left( {M;\frac{{EB}}{2}} \right)\).

Câu hỏi cùng chủ đề

Xem tất cả