Cho bốn số nguyên dương a, b, c, d thỏa mãn a2 + b2 = c2 + d2. Chứng minh rằng a + b + c + d là hợp số.
Cho bốn số nguyên dương a, b, c, d thỏa mãn a2 + b2 = c2 + d2. Chứng minh rằng a + b + c + d là hợp số.
Cho bốn số nguyên dương a, b, c, d thỏa mãn a2 + b2 = c2 + d2. Chứng minh rằng a + b + c + d là hợp số.
Ta có a2 + b2 = c2 + d2.
Suy ra a2 + b2 + c2 + d2 = 2(c2 + d2) ⋮ 2 (1)
Xét A = (a2 + b2 + c2 + d2) – (a + b + c + d).
= (a2 – a) + (b2 – b) + (c2 – c) + (d2 – d).
= a(a – 1) + b(b – 1) + c(c – 1) + d(d – 1).
Vì a và a – 1 là hai số nguyên liên tiếp nên tích a(a – 1) chia hết cho 2.
Tương tự như vậy, ta có b(b – 1) ⋮ 2, c(c – 1) ⋮ 2 và d(d – 1) ⋮ 2.
Khi đó A ⋮ 2 (2)
Từ (1), (2), suy ra a + b + c + d chia hết cho 2.
Mà a, b, c, d là các số nguyên dương.
Suy ra a + b + c + d > 2.
Vậy a + b + c + d là hợp số.