Biểu đồ ở Hình 7 biểu diễn lượng mưa tại trạm khí tượng Huế trong sáu tháng cuối năm dương lịch
511
14/11/2023
Bài 1 trang 12 Toán 7 Tập 2: Biểu đồ ở Hình 7 biểu diễn lượng mưa tại trạm khí tượng Huế trong sáu tháng cuối năm dương lịch.
a) Nêu đối tượng thống kê và tiêu chí thống kê.
b) Lập bảng số liệu thống kê lượng mưa tại trạm khí tượng Huế theo mẫu sau:
c) Trong các tháng trên, tháng nào có lượng mưa nhiều nhất? Tháng nào có lượng mưa ít nhất?
Trả lời
a) Đối tượng thống kê là sáu tháng cuối năm dương lịch: tháng 7, tháng 8, tháng 9, tháng 10, tháng 11, tháng 12.
Tiêu chí thống kê là lượng mưa (mm) tại trạm khí tượng Huế trong mỗi tháng.
b) Quan sát biểu đồ ở Hình 7 ta thấy”
- Lượng mưa tại trạm khí tượng Huế trong tháng 7 là 95,3 mm.
- Lượng mưa tại trạm khí tượng Huế trong tháng 8 là 1047,0 mm.
- Lượng mưa tại trạm khí tượng Huế trong tháng 9 là 473,4 mm.
- Lượng mưa tại trạm khí tượng Huế trong tháng 10 là 795,6 mm.
- Lượng mưa tại trạm khí tượng Huế trong tháng 11 là 580,6 mm.
- Lượng mưa tại trạm khí tượng Huế trong tháng 12 là 297,4 mm.
Ta có bảng sau:
Tháng
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
Lượng mưa (mm)
|
95,3
|
104,0
|
473,4
|
795,6
|
580,6
|
297,4
|
c) Ta có: 95,3 < 104,0 < 297,4 < 473,4 < 580,6 <795,6.
Vậy trong các tháng trên, tháng có lượng mưa nhiều nhất là tháng 10 (795,6 mm), tháng có lượng mưa ít nhất là tháng 7 (95,3 mm).
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 1: Thu thập, phân loại và biểu diễn dữ liệu
Bài 2: Phân tích và xử lí dữ liệu
Bài 3: Biểu đồ đoạn thẳng
Bài 4: Biểu đồ hình quạt tròn
Bài 5: Biến cố trong một số trò chơi đơn giản
Bài 6: Xác suất của biến cố ngẫu nhiên trong một số trò chơi đơn giản